Giải hóa 11 bài 6: Bài thực hành 1: Tính chất axit bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Hướng dẫn giải bài tập, bài thực hành trong bài 6: Bài thực hành 1: Tính chất axit bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li- trang 24 sách giáo khoa hóa học 11. Tất cả các kiến thức lý thuyết và bài tập trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt hóa học 11 bài 6: Bài thực hành 1: Tính chất axit bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li nhé Tiêu đề: Giải hóa bài 6: Bài thực hành 1: Tính chất axit bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

[toc:ul]

Thí nghiệm 1: Tính axit – bazơ

  • So sánh này của mẩu giấy chỉ thị pH với mẫu chuẩn. Từ đó xác định giá trị pH của dung dịch HCl 0,1M.
  • Giải thích đổi màu khác nhau dựa theo thang pH của các dung dịch CH3COOH 0,1M ; NaOH 0,1M ; NH3 0,1M.

Hướng dẫn giải

Dụng cụ, hóa chất:

  • Dụng cụ: công tơ hút, thang pH
  • Hóa chất: dd HCl 1M, dd CH3COOH 0,1M ; NaOH 0,1M ; NH3 0,1M, giấy chỉ thị pH.

Cách tiến hành:

  • Nhỏ lên mẩu giấy chỉ thị một giọt dung dịch HCl 0,1M.
  • Làm tương tự như trên, nhưng thay dung dịch HCl lần lượt bằng từng dung dịch sau: CH3COOH 0,1M ; NaOH 0,1M ; NH3 0,1M.

Hiện tượng – giải thích, PTHH:

  • Dung dịch HCl 0,1M ta thấy màu của giấy chỉ thị màu đỏ, trùng với màu của pH = 1
  • Tương tự ta nhỏ lần lượt các dung dịch:
    • CH3COOH 0,1M thấy giấy chỉ thị màu hồng nhạt trùng với màu của pH = 5
    • NaOH 0,1M thấy giấy chỉ thị màu xanh lam đậm trùng với màu của pH = 14
    • NH3 0,1M. thấy giấy chỉ thị màu xanh lam nhạt trùng với màu của pH = 9

=>Nhận xét: Tuy cùng nồng đồ, nhưng CH3COOH và NH3 là chất điện li yếu  nên chúng có tính axit hay bazơ yếu.

Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

a) Nhận xét hiện tượng xảy ra khi cho Na2CO3 tác dụng với CaCl2 đặc.

b) Nhận xét hiện tượng xảy ra khi hòa tan kết tủa của thí nghiệm a) bằng dung dịch HCl

c) Nhận xét màu của dung dịch. Giải thích hiện tượng xảy ra.

Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên dưới dạng phân tử và dạng ion rút gọn.

Hướng dẫn giải

Dụng cụ, hóa chất:

  • Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, công tơ hút.
  • Hóa chất: dung dịch Na2CO3 đặc, dung dịch CaCl2, dung dịch HCl loãng, dung dịch NaOH  loãng, phenolphtalein.

Cách tiến hành:

a) Cho khoảng 2 ml dung dịch Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch CaCl2 đặc.

b) Nhỏ dung dịch HCl loãng đến dư vào kết tủa vừa thu được ở thí nghiệm a)

c) Một ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch NaOH  loãng. Nhỏ vào đó vài giọt phenolphtalein. Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm trên , vừa nhỏ vừa lắc cho đến khi mất màu.

Hiện tượng – giải thích, PTHH:

a) Thấy kết tủa trắng xuất hiện:

PTHH: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl

Ion thu gọn: CO32- + Ca2+ → CaCO3

b) Khi hòa tan CaCO3 thu được ở thí nghiệm a) bằng dung dịch HCl, ta thấy kết tủa tan, có bọt khí xuất hiện.

PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

IOn thu gọn: CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

c) Dung dịch NaOH có tính bazơ nên khi cho phenolphtalein vào thì chuyển hồng. Tiếp tục nhỏ HCl vào dung dịch trên thì dung dịch nhạt màu dần đến mất màu. Hiện tượng đó do HCl trung hòa NaOH trong dung dịch, nên dung dịch trung tính.

PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2

IOn thu gọn:  H+ + OH- → H2O

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com