Giải hóa 11 bài 7: Nitơ

Hướng dẫn giải bài tập, bài thực hành trong bài 7: Nitơ - trang 31 sách giáo khoa hóa học 11. Tất cả các kiến thức lý thuyết và bài tập trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt hóa học 11 bài 7: Nitơ nhé Tiêu đề: Giải hóa bài 7: Nitơ

[toc:ul]

I. Tóm tắt lý thuyết

Vị trí và cấu hình electron nguyên tử

  • Nitơ nằm ở ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2.
  • Cấu hình e:  1s22s22p3.

Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

  • Ở điều kiện thường nitơ là khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở -1960C.
  • Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở dạng tự do ( trong không khí chiếm 80%) và hợp chất (NaNO3)

Tính chất hóa học (Nitơ có tính oxi hóa và tính khử)

  • Tính oxi hóa ( N+ 3e → N-3)
    • Tác dụng với kim loại tạo thành nitrua kim loại. Ví dụ:
    • Tác dụng với hiđro tạo ra khí amoniac:
  • Tính khử : Tác dụng với oxi trong từng điều kiện khác nhau thì nguyên tử nitơ có số oxi hóa khác nhau.

Ứng dụng :  sản xuất phân bón , amoniac,...

Điều chế

  • Trong công nghiệp: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
  • Trong phòng thí nghiệm: Nhiệt phân NH4NO2 hoặc NH4Cl.

 

II. Giải bài tập sgk

Giải câu 1. Trình bày cấu tạo của phân tử...

Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường, nitơ là một chất trơ ? Ở điều kiện nào nitơ trở nên hoạt động hơn ?

Hướng dẫn giải

  • Phân tử nitơ có cấu tạo N ≡ N.
  • Liên kết ba trong phân tử  nitơ rất bền và trơ về mặt hóa học. Nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động và tác dụng được với nhiều chất.

VD: Ở nhiệt độ 3000oC hay tia lửa điện:

N2 + 2O2 →(to) 2NO2

Giải câu 2. Nitơ không duy trì sự hô hấp...

Nitơ không duy trì sự hô hấp, nitơ có phải là khí độc không ?

Hướng dẫn giải

Tuy nitơ không duy trì sự hô hấp nhưng nitơ không phải là khí độc nitơ trơ về mặt hóa học và trong không khí, khí nitơ chiếm 80% thể tích không khí.

Giải câu 3. a) Cặp công thức của liti...

a) Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là:

A. LiN3 và Al3N.

B. Li3N và AlN.

C. Li2N3 và Al2N3.

D. Li3N2 và Al3N2.

b) Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhôm nitrua khi cho liti và nhôm tác dụng trực tiếp với nitơ. Trong các phản ứng này nitơ là chất oxi hóa hay chất khử ?

Hướng dẫn giải

a) Đáp án B

Giải thích: N thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại với số oxi hóa là -3 vì vậy công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là: Li3N và AlN.

b) Trong 2 phản ứng này nitơ là chất oxi hóa vì N0 + 3e → N-3

 

Bài 7: Nitơ

Giải câu 4. Nguyên tố nitơ có số oxi ...

Nguyên tố nitơ có số oxi hóa là bao nhiêu trong các hợp chất sau: NO, NO2, NH3, NH4Cl, N2O, N2O3, N2O5, Mg3N2 ?

Hướng dẫn giải

Trong phân tử NO: N có số oxi hóa +2

Trong phân tử NO2: N có số oxi hóa là +4

Trong phân tử NH3, NH4Cl, Mg3N2 : N có số oxi hóa là -3

Trong phân tử N2O nguyên tử N có số oxi hóa là +1

Trong phân tử N2O3 nguyên tử N có số oxi hóa là +3

Trong phân tử N2O5 nguyên tử N có số oxi hóa là +5

Giải câu 5. Cần lấy bao nhiêu lít khí...

Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ? Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%.

Hướng dẫn giải

PTHH:

  Bài 7: Nitơ

Tỉ lệ số thể tích chính là tỉ lệ số mol.

Vì vậy, theo PTHH  =>Thể tích N2 là: VN2 = $\frac{1}{2}$VNH3 = $\frac{1}{2}$. 67,2 = 33,6 lít

Hiệu suất là 25% nên thực tế VN2 =$\frac{V_{lt}}{H\%}$ = $\frac{33,6}{25\%}$ = 134,4 lít và VH2 = 3.VN2 = 403,2 lít

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com