Giải hóa 11 bài 8: Amoniac và muối amoni

Hướng dẫn giải bài tập, bài thực hành trong bài 8: Amoniac và muối amoni - trang 37 sách giáo khoa hóa học 11. Tất cả các kiến thức lý thuyết và bài tập trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt hóa học 11 bài 8: Amoniac và muối amoni nhé Tiêu đề: Giải hóa bài 8: Amoniac và muối amoni

[toc:ul]

I. Tóm tắt lý thuyết

AMONIAC

Cấu tạo phân tử

Trong phân tử amoiac:

  • N liên kết với H bằng liên kết cộng hóa trị có cực.
  • Có cấu tạo hình chóp với nguyên tử N ở đỉnh.
  • Nguyên tử N có cặp electron hóa trị tham gia liên kết với nguyên tử khác.

Tính chất hóa học

1.Tính bazơ yếu

  • Tác dụng với H2O giải phóng OH- và dẫn điện

Bài 8: Amoniac và muối amoni

  • Tác dụng với dung dịch muối tạo thành kết tủa hiđroxit. Ví dụ

AlCl3 + 2NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

  • Tác dụng với axit tạo muối amoni

NH3 + HCl → NH4Cl

2.Tính khử

Trong phân tử NH3 nguyên tử N có số oxi hóa là -3 là số oxi hóa thấp nhất vì vậy amoniac có tính khử.

  • Tác dụng với oxi

Bài 8: Amoniac và muối amoni

  • Tác dụng với clo

NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

Tính chất vật lí và ứng dụng

  • Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và sốc, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước.
  • Amoniac được sử dụng chủ yếu để sản xuất axit nitric, phân đạm làm nhiên liệu điều chế tên lửa, làm chất làm lạnh.

Điều chế

  • Trong phòng thí nghiệm

Bài 8: Amoniac và muối amoni

  • Trong công nghiệp

Bài 8: Amoniac và muối amoni

MUỐI AMONI

Tính chất vật lí

  • Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước, khi tan điện li hoàn toàn tạo thành các ion.

Tính chất hóa học

1.Tác dụng với dung dịch kiềm

Bài 8: Amoniac và muối amoni

=>Đây là phản ứng nhận biết ion amoni.

2.Phản ứng nhiệt phân

  • Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hóa. Ví dụ

Bài 8: Amoniac và muối amoni

(NH4)2CO3 →  2NH3 + CO2 + H2O

  • Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa. Ví dụ

Bài 8: Amoniac và muối amoni

II. Giải bài tập sgk

Giải câu 1. Mô tả và giải thích hiện tượng xảy...

Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh rằng ammoniac tan nhiều trong nước.

Hướng dẫn giải

Chuẩn bị đầy bình khí amoniac, ống vuốt nhọn, chậu nước có nhỏ sẵn phenolphatalein.

Thí nghiệm được thực hiện như hình vẽ:

bài 8: Amoniac và muối amoni

Hiện tượng - giải thích: Trong bình amoniac thấy ống vuốt nhọn phun tia dung dịch có màu hồng do khí amoniac tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch amoniac có môi trường kiềm và làm giảm áp suất trong bình nên làm hồng dung dịch phenolphatalein và dung dịch phun thành tia.

Giải câu 2. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa...

Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau đây và viết các phương trình hóa học:

câu 2 bài 8: Amoniac và muối amoni

Biết rằng A là hợp chất của nitơ.

Hướng dẫn giải

Chọn A: NH3; B: NH4Cl; C: NH4NO3; D: N2O

Phương trình hóa học:

(1) Bài 8: Amoniac và muối amoni

(2) NH3 + HCl → NH4Cl

(3) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

(4) NH3 + HNO3 → NH4NO3

(5)Bài 8: Amoniac và muối amoni

Giải câu 3. Hiện nay, để sản xuất ammoniac...

Hiện nay, để sản xuất ammoniac, người ta điều chế nitơ và hiđro bằng cách chuyển hóa có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên). Phản ứng giữa khí metan và hơi nước tạo ra hiđro và cacbon đioxit. Để loại khí oxi và thu khí nitơ, người ta đốt khí metan trong một thiết bị kín chứa không khí.

Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế hiđro, loại khí oxi và tổng hợp khí ammoniac.

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng:

Bài 8: Amoniac và muối amoni

Bài 8: Amoniac và muối amoni

Giải câu 4. Trình bày phương pháp hóa học ...

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.

Hướng dẫn giải

Lấy ở mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử

Cho từng mẫu tác dụng với dung dịch BaCl2

  • Mẫu nào thấy xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4 và (NH4)2SO4 (Nhóm I)

Ba2+  + SO42-  → BaSO4

  • Mẫu nào không có hiện tượng gì: NH3 và NH4Cl (Nhóm II)

Cho từng mẫu của hai nhóm tác dụng với dung dịch NaOH

  • Nhóm I: Mẫu thấy sủi bọt khí là (NH4)2SO4 còn lại là Na2SO4
  • Nhóm II: Mẫu thấy sủi bọt khí là NH4Cl còn lại là NH3

NH4+ + OH→ NH3 + H2O

Giải câu 5. Muốn cho cân bằng của phản ứng...

Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải, cần phải đồng thời:

A. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ.

B. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ.

C. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ.

D. Giảm áp suất và tăng nhiệt độ.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải, cần phải đồng thời tăng áp suất và giảm nhiệt độ.

Giải câu 6. Trong phản ứng nhiệt phân các...

Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi hóa của nitơ biến đổi như thế nào ? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hóa ?

Hướng dẫn giải

Bài 8: Amoniac và muối amoni

Trong phản ứng của NH4NO2 :N-3  và N+3 thành N0

N-3 đóng vai trò là chất khử và N+3 đóng vai trò là chất oxi hóa

Trong phản ứng của NH4NO: N-3 và N+5 thành N0

N-3 đóng vai trò là chất khử và N+5 đóng vai trò là chất oxi hóa

Giải câu 7. Cho dung dịch NaOH dư...

Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00 M, đun nóng nhẹ.

a) Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn.

b) Tính thể tích khí (đktc) thu gọn.

Hướng dẫn giải

PTHH dạng phân tử

Bài 8: Amoniac và muối amoni

PTHH dạng ion

Bài 8: Amoniac và muối amoni

Ta có n(NH4)2SO4 = 0,15.1 = 0,15 mol

Từ phương trình ta có n(NH4)2SO4 = 1/2 nNH3 = 0,15 mol =>nNH3 = 0,3 mol

Thể thích khí NH3 = 0,3. 22,4 = 6,72 lít

Giải câu 8. Phải dùng bao nhiêu lít khí...

Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,0 gam NH3 ? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25,0 %. Các thể tích khí được đo ở đktc.

A. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2

B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2

C. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2

D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2

Hướng dẫn giải

 bài 8: Amoniac và muối amoni

Ta có nNH3 = 17/17 = 1 mol

Theo lí thuyết nH2 = 3/2nNH3 = 1,5 mol và nN2 = ½ nNH3 = 0,5mol

Thực tế hiệu suất phản ứng là 25%

=>nH2 = 1,5/25% = 6 mol ; nN2 = 0,5/25% =  2mol

=>VH2 = 6.22,4 = 134,4 lít ; VN2 = 2.22,4 = 44,8 lít   

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com