[toc:ul]
AMONIAC
Cấu tạo phân tử
Trong phân tử amoiac:
Tính chất hóa học
1.Tính bazơ yếu
AlCl3 + 2NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
NH3 + HCl → NH4Cl
2.Tính khử
Trong phân tử NH3 nguyên tử N có số oxi hóa là -3 là số oxi hóa thấp nhất vì vậy amoniac có tính khử.
NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
Tính chất vật lí và ứng dụng
Điều chế
MUỐI AMONI
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
1.Tác dụng với dung dịch kiềm
=>Đây là phản ứng nhận biết ion amoni.
2.Phản ứng nhiệt phân
(NH4)2CO3 → 2NH3 + CO2 + H2O
Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh rằng ammoniac tan nhiều trong nước.
Chuẩn bị đầy bình khí amoniac, ống vuốt nhọn, chậu nước có nhỏ sẵn phenolphatalein.
Thí nghiệm được thực hiện như hình vẽ:
Hiện tượng - giải thích: Trong bình amoniac thấy ống vuốt nhọn phun tia dung dịch có màu hồng do khí amoniac tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch amoniac có môi trường kiềm và làm giảm áp suất trong bình nên làm hồng dung dịch phenolphatalein và dung dịch phun thành tia.
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau đây và viết các phương trình hóa học:
Biết rằng A là hợp chất của nitơ.
Hiện nay, để sản xuất ammoniac, người ta điều chế nitơ và hiđro bằng cách chuyển hóa có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên). Phản ứng giữa khí metan và hơi nước tạo ra hiđro và cacbon đioxit. Để loại khí oxi và thu khí nitơ, người ta đốt khí metan trong một thiết bị kín chứa không khí.
Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế hiđro, loại khí oxi và tổng hợp khí ammoniac.
Phương trình phản ứng:
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Lấy ở mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Cho từng mẫu tác dụng với dung dịch BaCl2
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
Cho từng mẫu của hai nhóm tác dụng với dung dịch NaOH
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải, cần phải đồng thời:
A. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ.
B. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ.
C. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
D. Giảm áp suất và tăng nhiệt độ.
Đáp án C
Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải, cần phải đồng thời tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi hóa của nitơ biến đổi như thế nào ? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hóa ?
Trong phản ứng của NH4NO2 :N-3 và N+3 thành N0
N-3 đóng vai trò là chất khử và N+3 đóng vai trò là chất oxi hóa
Trong phản ứng của NH4NO3 : N-3 và N+5 thành N0
N-3 đóng vai trò là chất khử và N+5 đóng vai trò là chất oxi hóa
Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00 M, đun nóng nhẹ.
a) Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn.
b) Tính thể tích khí (đktc) thu gọn.
PTHH dạng phân tử
PTHH dạng ion
Ta có n(NH4)2SO4 = 0,15.1 = 0,15 mol
Từ phương trình ta có n(NH4)2SO4 = 1/2 nNH3 = 0,15 mol =>nNH3 = 0,3 mol
Thể thích khí NH3 = 0,3. 22,4 = 6,72 lít
Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,0 gam NH3 ? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25,0 %. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2
B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2
C. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2
D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2
Ta có nNH3 = 17/17 = 1 mol
Theo lí thuyết nH2 = 3/2nNH3 = 1,5 mol và nN2 = ½ nNH3 = 0,5mol
Thực tế hiệu suất phản ứng là 25%
=>nH2 = 1,5/25% = 6 mol ; nN2 = 0,5/25% = 2mol
=>VH2 = 6.22,4 = 134,4 lít ; VN2 = 2.22,4 = 44,8 lít