[toc:ul]
1. Axit khi tan trong nước phân li ra ion H+
2. Bazơ khi tan trong nước phân li ra ion OH-
3. Hidroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ
4. Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cation NH4+ ) và anion gốc axit.
Nếu gốc axit còn chứa hidro có tính axit , thì gốc đó tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và anion gốc axit
5.Tích số ion của nước KH2O = [H+] . [OH-] = 1,0.10-14(ở 25oC). Một cách gần đúng có thể coi giá trị tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.
6.Các giá trị [H+] và pH đặc trưng cho các môi trường
7. Màu của quỳ, phenolphtalein và chất chỉ thị vạn năng trong dung dịch ở các giá trị pH khác nhau.
8. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
9. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Trong phương trình ion rút gọn, người ta loại bỏ những ion không tham gia phản ứng, còn những chất kết tủa, điện li yếu, chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử.
Viết phương trình điện li của các chất sau : K2S, Na2HPO4, NaH2PO4, Pb(OH)2, HBrO, HF, HClO4.
Các chất điện li mạnh gồm có muối, axit mạnh: K2S ,Na2HPO4 ,NaH2PO4, HClO4
K2S → 2K+ + S2_
Na2HPO4 → 2Na+ +. HPO42-
NaH2PO4 → Na+ + H2PO4-
HClO4 → H+ + ClO4-.
Các chất điện li yếu gồm axit yếu và bazơ không tan HF , HBrO ,Pb(OH)2
HF ⇌ H+ + F-
HBrO ⇌ H+ + BrO-
Pb(OH)2 ⇌ Pb2+ + 2OH-
Một dung dịch có [H+] = 0,01 M. Tính [OH-] và pH của dung dịch. Môi trường của dung dịch này là axit, trung tính hay kiềm ? Hãy cho biết màu của quỳ tím trong dung dịch này.
Ta có [H+] = 1,0.10-2 M thì pH = -lg [H+] = 2
Mà : [OH-] = $\frac{K_{H_{2}O}}{[H^{+}]}$ = 1,0 . 10-12 M.
=>Dung dịch có pH < 7 . Vậy dung dịch có môi trường axit và làm quỳ chuyển đỏ
Một dung dịch có pH = 9,0. Tính nồng độ mol của các ion H+ và OH- trong dung dịch. Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này.
Ta có dung dịch có pH = 9,0 =>[H+] = 10-pH= 1,0. 10-9 M
Mặt khác : [OH- ] = $\frac{K_{H_{2}O}}{[H^{+}]}$ = 1,0.10-14/1,0. 10-9= 1,0.10-5M.
Vậy dung dịch có môi trường kiểm. Trong dung dịch kiềm thì phenolphtalein có màu hồng.
Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :
a) Na2CO3 + Ca(NO3)2
b) FeSO4 + NaOH (loãng)
c) NaHCO3 + HCI
d) NaHCO3+ NaOH
e) K2CO3+ NaCI
g) Pb(OH)2 (r) + HNO3
h) Pb(OH)2 (r) + NaOH
i) CuSO4 + Na2S
a) PTHH: Na2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3 + 2NaNO3 => Tạo ra kết tủa CaCO3
=> Ion rút gọn: Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
b) PTHH: FeSO4 + 2NaOH (loãng) → Fe(OH)2 + Na2SO4 => Tạo ra kết tủa Fe(OH)2
=> Ion rút gọn: Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓
c) PTHH: NaHCO3 + HCI → NaCl + CO2 + H2O => Tạo ra khí CO2
=> Ion rút gọn: HCO3- + H+ → CO2 ↑ + H2O
d) NaHCO3+ NaOH → Na2CO3 + H2O => Tạo ra H2O
=> Ion rút gọn: HCO3- + OH- → H2O + CO32-
e) K2CO3+ NaCI : không xảy ra phản ứng
g) PTHH: Pb(OH)2 (r) + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O => Tạo ra H2O
=> Ion rút gọn: Pb(OH)2(r) + 2H+ → Pb2+ + 2H2O
h) PTHH: Pb(OH)2 (r) + NaOH → Na2PbO2 + 2H2O => Tạo ra H2O
=> Ion rút gọn: H2PbO2(r) + 2OH- → PbO22- + 2H2O
i) PTHH: CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4 => Tạo ra kết tủa CuS
=> Ion rút gọn: Cu2+ + S2- → CuS↓.
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi
A. Các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
B. Các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.
C. Một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng
D. Phản ứng không phải là thuận nghịch.
Đáp án C.
Giải thích: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng. (Khi kết tủa hay có khí hay tạo ra nước đều làm giảm đi nồng độ các ion )
Kết tủa CdS (hình 1,7a) được tạo thành trong dung dịch bằng cặp chất nào dưới đây ?
A. CdCI2 + NaOH
B. Cd(NO3)2 + H2S
C. Cd(NO3)2 + HCl
D. CdCl2 + Na2SO4
Đáp án B.
Giải thích: Kết tủa màu vàng CdS chứng tỏ trong dung dịch đầu chứa Cd2+ và S2-
PTHH: Cd(NO3)2 + H2S → CdS↓ + 2HNO3
Ion thu gọn: Cd2+ + S2- → CdS↓ (màu vàng)
Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng kết tủa sau : Cr(OH)3 ; AI(OH)3 ; Ni(OH)2 (hình 1.7 b, c, d).
Cr(NO3)3 + 3NaOH(vừa đủ) → Cr(OH)3↓ + 3NaNO3 ;
Ion thu gọn: Cr3+ + OH- → Cr(OH)2
AlCl3 + 3KOH (vừa đủ) → Al(OH)3↓ + 3KCl ;
Ion thu gọn: Al3+ + OH- → Al(OH)3
Ni(NO3)2 + 2NaOH → Ni(OH)2↓+ 2NaNO3.
Ion thu gọn: Ni2+ + OH- → Ni(OH)2