Giải sách bài tập Lịch sử 11 Kết nối Đề minh hoạ số 2

Hướng dẫn giải bài Đề minh hoạ số 2 SBT Lịch sử 11 kết nối. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6.0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng

Câu 1. Ý nào phản ánh đúng thời gian chủ nghĩa tư bản mở rộng vi phạm ảnh hưởng trên toàn thế giới

A. Nửa sau thế kỉ XVIII

B. Cuối thế kỉ XIX -đầu thế kỉ XX

C. Nửa sau thế kỉ XX

D. Nửa sau thế kỉ XXI

Câu 2. Chính quyền Xô viết do Lê - nin đứng đầu được thành lập vào năm nào?

A. Năm 1918

B. Năm 1917

C. Năm 1919

D. Năm 1922

Câu 3. Sau khi V.I.Lê - nin - vị lãnh tụ vĩ đại của giai cấp vô sản, người đứng đầu Đảng và Nhà nước Xô viết qua đời, ai là người tiếp tục lãnh đạo công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước Liên - Xô?

A. V.I.Xta - lin

B. M. Gooc - ba - chốp

C. N. Khơ - rút - xốp

D. Bre - giơ - nhép

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội được mở rộng ở

A. Đông Âu, một số nước ở châu Á và khu vực Mỹ la tinh

B. Đông Âu và một số nước Châu Á

C. một số nước Châu Á và khu vực Mỹ la tinh

D. một số nước Tây Âu, Đông Âu và khu vực Mỹ la tinh

Câu 5. Công cuộc đổi mới ở Việt Nam bắt đầu từ năm nào?

A. Năm 1976

B, Năm 1978

C. Năm 1982

D. Năm 1986

Câu 6. Từ khi thực hiện cải cách mở cửa (12 - 1978) đến nay, quy mô nền kinh tế Trung Quốc so với thế giới thay đổi như thế nào?

A. Đứng vị trí thứ tám trên thế giới

B. Đứng vị trí thứ năm trên thế giới

C. Đứng vị trí thứ ba trên thế giới

D. Đứng vị trí thứ hai trên thế giới

Câu 7. Đến đầu thế kỉ XX, hầu hết các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây ngoại trừ

A. Phi-líp-pin

B. Xiêm ( Thái Lan)

C. Xin-ga-po

D. Miến Điện (Mi-an-ma)

Câu 8. Nửa cuối thế kỉ XIX, nhiệm vụ cấp thiết đặt ra cho nước Đức và I-ta-lia là gì?

A. Thoát khỏi ách thống trị của nước ngoài

B. Thành lập chính quyền của giai cấp tư sản

C. Xoá bỏ tính mạng phân tán về chính trị, thống nhất đất nước

D. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân

Câu 9. Đến giữa thế kỉ XIX, Indonesia đã trở thành thuộc địa của nước nào?

A. Hà Lan

B. Bồ Đào Nha

C. Tây Ban Nha

D. Mỹ

Câu 10. Thực dân Pháp đã chiếm những quốc gia nào ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX?

A. Phi-líp-pin, Bru - nây, Xin - ga-po

B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia

C. Xiêm ( Thái Lan), In- đô-nê-xi-a

D. Ma-lai-xi-a, Miến Điện ( Mi-an-ma)

Câu 11. Cuộc cách mạng tư sản nhằm

A. thiết lập hình thái Nhà nước vô sản và mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển

B. thiết lập hình thái Nhà nước tư sản và mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển

C. thiết lập hình thái Nhà nước vô sản và mở đường cho chủ nghĩa xã hội phát triển

D. thiết lập hình thái Nhà nước quân chủ lập hiến và mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển

Câu 12. Ý nào không phản ánh đúng tình trạng kinh tế nước Anh trước khi cách mạng tư sản bùng nổ?

A. Nội thương và ngoại thương nước Anh phát triển rất mạnh mẽ

B. Quan hệ tiền tệ đã thâm nhập vào nông thôn nước Anh, làm thay đổi cơ cấu kinh tế và cách thức kinh doanh

C. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Anh đã phát triển cả trong công nghiệp, nông nghiệp và thương nghiệp.

D. Nền sản xuất nước Anh đã sử dụng máy móc và máy hơi nước

Câu 13. Ý nào không phản ánh đúng tình trạng kinh tế nước Pháp trước khi các mạng tư sản bùng nổ?

A. Nền kinh tế Pháp ở thế kỉ XVII đã phát triển khá mạnh, nhất là về công nghiệp và thương nghiệp

B. Mậu dịch nước Pháp rất phát triển, nước Pháp chiếm một nửa số tiền tệ của toàn Châu Âu

C. Nông nghiệp nước Pháp phát triển mạnh theo hướng sản xuất tư bản chủ nghĩa, hỗ trợ cho công nghiệp.

D. Máy hơi nước và máy móc đã xuất hiện ở Pháp, nhưng chưa được áp dụng phổ biến

Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh của Bắc Mỹ?

A. Giải phóng nhân dân các thuộc địa Anh khỏi ách thống trị thực dân

B. Đưa đến sự thành lập của nhà nước tư sản đầu tiên ở ngoài Châu Âu

C. Thúc đẩy phong trào đấu tranh giành độc lập ở nhiều nước trên thế giới.

D. Là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất trong lịch sử

Câu 15. Ý nào không phản ánh hệ quả của các cuộc cách mạng công nghiệp?

A. Tạo ra những chuyển biến to lớn về kinh tế - xã hội, làm thay đổi bộ mặt của các nước tư bản

B. Nâng cao năng suất lao động

C. Khẳng định sự thắng lợi của chế độ phong kiến

D. Thúc đẩy quá trình tìm kiếm thị trường, xâm lược thuộc địa.

Câu 16. Ý nào phản ánh đúng về thời gian mở rộng của chủ nghĩa tư bản ở châu Mỹ?

A. Nửa đầu thế kỉ XX

B. Nửa đầu thế kỉ XXI

C. Nửa đầu thế kỉ XIX

D. Nửa đầu thế kỉ XVIII

Câu 17. Ý nào không đúng khi nói về kết quả của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911?

A. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế

B. Giúp Trung Quốc tránh được nguy cơ bị xâm lược từ các cường quốc thực dân phương Tây

C. Đã không thực sự thủ tiêu giai cấp phong kiến

D. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc

Câu 18. Biểu hiện quan trọng nhất của sự xuất hiện chủ nghĩa đế quốc là

A. xuất hiện giai cấp tư sản và vô sản

B. sự ra đời của các tổ chức độc quyền

C. chiến tranh đế quốc nhằm phân chia thuộc địa

D. mâu thuẫn xã hội gay gắt

Câu 19. Ý nào không phải tư tưởng chỉ đạo của Lê nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết?

A. Sự bình đẳng về mọi mặt giữa các dân tộc

B. Quyền dân tộc tự quyết của các dân tộc

C. Xây dựng một cộng đồng anh em giữa các dân tộc

D. Sáp nhập các nước cộng hoà Xô viết và nước Nga

Câu 20. Ý nào không phải là ý nghĩa đối với trong nước của việc thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết?

A. Mở ra con đường giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc trên đất nước Xô viết trên cơ sở bình đẳng và sự giúp đỡ nhau

B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết

C. Tạo điều kiện cho sự phát triển nhanh chóng về kinh tế, xã hội của tất cả các nước Cộng hoà

D. Khẳng định công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã hoàn thành

Câu 21. Ý nào không đúng về biện pháp cải cách về kinh tế mà Cu ba thực hiện nhằm đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Thực hiện cải cách kinh tế từng bước, có chọn lọc

B. Chủ trương xây dựng nền kinh tế tập trung do Nhà nước quản lí

C. Chú trọng phát triển công nghiệp quốc phòng

D. Chú trọng đến các ngành nghề mới như: công nghiệp du lịch, công nghệ sinh học, khai thác dầu khí,...

Câu 22. Ý nào không phải nguyên nhân khiến Đông Nam Á hải đảo là đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý của thực dân phương Tây?

A. Khu vực giàu tài nguyên

B. Có nguồn hương liệu và hàng hoá phong phú

C. Nằm trên tuyến đường biển huyết mạch

D. Cư dân có truyền thống lao động cần cù, chăm chỉ 

Câu 23. Điểm chung trong chính sách cai trị về chính trị của các nước thực dân phương Tây ở Đông Nam Á là gì?

A. Vẫn duy trì các thế lực phong kiến địa phương như một công cụ để thi hành chính sách cai trị

B. Chỉ có đại diện chính quyền thực dân mới được thi hành chính sách cai trị

C. Sử dụng quân đội từ chính quốc để bảo vệ bộ máy cai trị thực dân

D. Thiết lập nền thống trị bằng hình thức giống nhau

Câu 24. Trong giai đoạn đầu sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á đã thực hiện chiến lược phát triển kinh tế nào?

A. Chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu

B. Chiến lược công nghiệp hoá hướng về xuất khẩu

C. Chiến lược công nghiệp hoá nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu

D. Chiến lược công nghiệp hoá, hiện đại hoá

Hướng dẫn trả lời:

  1. B

  2. B

  3. A

  4. A

  5. D

  6. D

  7. B

  8. B

  9. A

  10. B

  11. B

  12. D

  13. C

  14. D

  15. C

  16. C

  17. B

  18. B

  19. D

  20. D

  21. C

  22. D

  23. A

  24. A

II. TỰ LUẬN

Câu 1: 

1.1. Dựa vào kiến thức đã học và khai thác tư liệu dưới đây, hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô

TƯ LIỆU: Do duy trì quá lâu những khiếm khuyết của mô hình cũ của chủ nghĩa xã hội, chậm trễ trong cách mạng khoa học và công nghệ, nhiều nước xã hội chủ nghĩa đã lâm vào khủng hoảng trầm trọng. Ở một số nước, Đảng Cộng sản và công nhân không còn nắm vai trò lãnh đạo, chế độ xã hội đã thay đổi.

1.2. Theo em những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất? Vì sao?

Hướng dẫn trả lời:

1.1.Nguyên nhân đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô:

Thứ nhất, duy trì quá lâu những  khiếm khuyết của mô hình cũ của chủ nghĩa xã hội cùng đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản ở Liên Xô và các nước Đông Âu mang tính chủ quan, duy trì ý chí; áp dụng máy móc mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp trong nhiều năm, chậm đổi mới cơ chế và hệ thống quản lí kinh tế

Thứ hai, chậm trễ trong cách mạng khoa học và công nghệ, những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại không được áp dụng kịp thời vào sản xuất; năng suất lao động xã hội suy giảm dẫn tới tình trạng trì trệ kéo dài về kinh tế, sự sa sút, khủng hoảng lòng tin trong xã hội

Thứ ba, Đảng Cộng sản và công nhân không còn nắm vai trò lãnh đạo, quá trình cải cách, cải tổ phạm sai lầm nghiêm trọng về đường lối, cách thức tiến hành. Sự xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản khiến cho khủng hoảng ngày càng nghiêm trọng, trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, sự tan rã của Liên Xô.

Thứ tư, hoạt động chống phá của các lực lượng thù địch ở trong và các thế lực bên ngoài góp phần làm tăng tình trạng bất ổn và rối loạn

1.2. Nguyên nhân quan trọng nhất đó là do đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản ở Liên Xô và các nước Đông Âu mang tính chủ quan, duy ý chí, áp dụng máy móc mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp trong nhiều năm, chậm đổi mới cơ chế và hệ thống quản lí kinh tế,..... vì đó là nguyên nhân mang tính chi phối các đường lối, chính sách của một quốc gia.

Câu 2: Sự sụp đổ mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô đã để lại những bài học gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?

Hướng dẫn trả lời:

Những bài học đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay:

- Phải thường xuyên chăm lo xây dựng Đảng để giữ vững vai trò cầm quyền của Đảng, bộ máy chính quyền trong sạch, vững mạnh và gắn bó với nhân dân. Xây dựng Đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức, luôn luôn gắn bó mật thiết với nhân dân , nắm chắc quần chúng và động viên được sức mạnh của nhân dân

- Xây dựng nền kinh tế ổn định và phát triển vững chắc, giữ được độc lập tự chủ trong hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lí của Nhà nước đối với nền kinh tế

- Tăng cường công tác chính trị tư tưởng, nâng cao nhận thức, trách nhiệm và bản lĩnh chính trị của cán bộ, đảng viên, nhân dân

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Lịch sử 11 kết nối, Giải SBT Lịch sử 11 KNTT, Giải sách bài tập Lịch sử 11 kết nối tri thức bài Đề minh hoạ số 2

Xem thêm các môn học

Giải SBT lịch sử 11 kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ 1. CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

CHỦ ĐỀ 4. CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

CHỦ ĐỀ 6. LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com