Bài 1 : Trong bảng dưới đây, ghép mối hiệu quả đem lại ở cột bên phải với một mục ở bên trái cho phù hợp
Ứng dụng tin học trong lĩnh vực, ngành nghề | Hiệu quả đem lại |
1. Giáo dục - Ứng dụng công nghệ đa phương tiện, mô phỏng, sử dụng tài nguyên đa dạng, phong phú trên Internet trong giảng dạy. – Sử dụng mạng máy tính để dạy học trực tuyến. | a) - Tăng năng suất, hiệu quả nuôi trồng. Sản xuất đáp ứng nhu cầu thị trường, bán trực tiếp đến người dùng dẫn đến tăng hiệu quả lao động. |
2. Y tế - Theo dõi, thu thập, phân tích dữ liệu bệnh nhân. - Kết nối dữ liệu của mạng lưới y tế. – Khám chữa bệnh từ xa. | b) – Xử lí công việc nhanh chóng, hiệu quả, chính xác, kịp thời. Đảm bảo tính chính xác, kịp thời. – Hỗ trợ ra quyết định phù hợp. |
3. Nông nghiệp – Chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm chăm sóc cây trồng, vật nuôi trên Internet. thị trưởng để lựa - Tham khảo nhu cầu thị trường để lựa chọn cây trồng, vật nuôi. – Tự bán nông sản qua mạng. | c) Giúp bác sĩ chẩn đoán, đưa ra phương án điều trị nhanh chóng, hiệu quả hơn. - Sớm phát hiện nguy cơ dịch bệnh. – Huy động đội ngũ bác sĩ, chuyên gia y tế ở những địa điểm cách xa nhau cùng kết hợp xử lí ca bệnh phức tạp. |
4. Công tác văn phòng - Soạn thảo, gửi, nhận, lưu trữ, tìm kiếm văn bản, hồ sơ. – Thống kê, phân tích, tổng hợp, cung cấp thông tin tin cậy, chính xác, kịp thời | d) - Bài giảng trực quan, sinh động, người học dễ dàng tiếp thu kiến hơn, nâng cao hiệu quả thức giảng dạy. – Mở rộng lớp học, khắc phục hạn chế khoảng cách địa lí, duy trì việc dạy học trong thời gian giãn cách xã hội do đại dịch Covid. |
Hướng dẫn trả lời:
1-d; 2-c; 3-a; 4-b.
Bài 2 : Trong bảng dưới đây, hãy xác định ngành nghề tương ứng với ứng dụng tin học, hiệu quả đem lại và điền tên ngành nghề vào chỗ chấm.
(Gợi ý: Hoạ sĩ, kiến trúc sư; Taxi công nghệ; Kế toán; Nhà báo)
Lĩnh vực, ngành nghề | Ứng dụng tin học | Hiệu quả đem lại |
1 | Sử dụng phần mềm tin học kết nối giữa khách hàng và lái xe. | Lái xe lựa chọn khách hàng, tuyến đường di chuyển phù hợp nhất (ví dụ khách hàng gần nhất và tuyến đường di chuyển ngắn nhất), từ đó tiết kiệm chi phí vận chuyển. |
2 | - Sử dụng thiết bị số để thu thập thông tin, soạn bài viết (bao gồm hình ảnh, âm thanh, video, chữ, ...). - Gửi, đăng tải bài viết qua mạng. | - Bài viết phong phú, sinh động. hấp dẫn, hiệu quả truyền đạt thông tin cao hơn. – Bài viết được đăng tải kịp thời, nhanh chóng, có tính thời sự cao hơn khi đến với công chúng. |
3 | - Sử dụng phần mềm đồ hoạ, phần mềm thiết kế để vẽ, thiết kế tranh ảnh, bản vẽ kĩ thuật trên máy tính. - Tạo sản phẩm mới trên cơ sở kế thừa, chỉnh sửa, cải tiến sản phẩm đã có. | - Dễ dàng, nhanh chóng tạo được các hình vẽ đẹp, các bản vẽ kĩ thuật có độ chính xác cao. – Tiết kiệm thời gian, công sức, nâng cao hiệu quả công việc. |
4 | Sử dụng phần mềm kế toán để quản lí thu, chi, chi trả tiền lương. | Xử lí tự động việc tính toán, đối chiếu, thống kê, kết xuất báo cáo, đảm bảo tính chính xác, nhanh chóng, giảm thời gian, công sức, tăng hiệu quả thực hiện công việc |
Hướng dẫn trả lời:
Lĩnh vực, ngành nghề | Ứng dụng tin học | Hiệu quả đem lại |
1 Taxi công nghệ | Sử dụng phần mềm tin học kết nối giữa khách hàng và lái xe. | Lái xe lựa chọn khách hàng, tuyến đường di chuyển phù hợp nhất (ví dụ khách hàng gần nhất và tuyến đường di chuyển ngắn nhất), từ đó tiết kiệm chi phí vận chuyển. |
2 Nhà báo | - Sử dụng thiết bị số để thu thập thông tin, soạn bài viết (bao gồm hình ảnh, âm thanh, video, chữ, ...). - Gửi, đăng tải bài viết qua mạng. | - Bài viết phong phú, sinh động. hấp dẫn, hiệu quả truyền đạt thông tin cao hơn. – Bài viết được đăng tải kịp thời, nhanh chóng, có tính thời sự cao hơn khi đến với công chúng. |
3 Hoạ sĩ, kiến trúc sư | - Sử dụng phần mềm đồ hoạ, phần mềm thiết kế để vẽ, thiết kế tranh ảnh, bản vẽ kĩ thuật trên máy tính. - Tạo sản phẩm mới trên cơ sở kế thừa, chỉnh sửa, cải tiến sản phẩm đã có. | - Dễ dàng, nhanh chóng tạo được các hình vẽ đẹp, các bản vẽ kĩ thuật có độ chính xác cao. – Tiết kiệm thời gian, công sức, nâng cao hiệu quả công việc. |
4 Kế toán | Sử dụng phần mềm kế toán để quản lí thu, chi, chi trả tiền lương. | Xử lí tự động việc tính toán, đối chiếu, thống kê, kết xuất báo cáo, đảm bảo tính chính xác, nhanh chóng, giảm thời gian, công sức, tăng hiệu quả thực hiện công việc |
Bài 3: Trong bảng dưới đây, đánh dấu v để xác định nghề nào thuộc lĩnh vực Tin học, nghề nào liên quan đến ứng dụng tin học.
Nghề | Thuộc lĩnh vực Tin học | Liên quan đến ứng dụng tin học |
Bảo trì máy tính | ||
Kinh doanh trực tuyến | ||
Tư vấn trực tuyến | ||
Phát triển phần mềm | ||
Taxi công nghệ | ||
SEO | ||
Quản trị mạng, hệ thống máy tính, cơ sở dữ liệu | ||
Bảo mật hệ thống thông tin |
Hướng dẫn trả lời:
Nghề | Thuộc lĩnh vực Tin học | Liên quan đến ứng dụng tin học |
Bảo trì máy tính | v | |
Kinh doanh trực tuyến | v | |
Tư vấn trực tuyến | v | |
Phát triển phần mềm | v | |
Taxi công nghệ | v | |
SEO | v | |
Quản trị mạng, hệ thống máy tính, cơ sở dữ liệu | v | |
Bảo mật hệ thống thông tin | v |
Bài 4: Viết và chia sẻ bài viết lên trang thông tin điện tử cá nhân, tài khoản mạng xã hội (Facebook, Youtube, Tiktok, ..) để thu hút sự quan tâm của cộng đồng mạng là một nghề mới xuất hiện trong những năm gần đây. Người chia sẻ bài viết có thể kiếm được tiền từ bài viết của mình khi đáp ứng một số điều kiện về số lượng người theo dõi (Follower), người xem (Viewer), .
Theo em, đây là nghề thuộc lĩnh vực Tin học hay liên quan đến ứng dụng tin học?
Hướng dẫn trả lời:
Theo em đây là nghề thuộc lĩnh vực ứng dụng tin học
Bài 5: Phát biểu nào sau đây là sai về bình đẳng giới trong Tin học?
A. Nghề nghiệp trong lĩnh vực Tin học phù hợp với nam giới hơn nữ giới và nữ giới có nhiều khó khăn, hạn chế hơn nam giới khi tiếp cận công nghệ mới
B. Môi trường máy tính và tin học là thuận lợi cho việc bình đẳng giới.
C. Thực tế, nữ giới thường có một số lợi thế khi theo đuổi ngành nghề trong lĩnh vực Tin học.
D. Cẩn xóa bỏ bất bình đẳng giới trong sử dụng máy tính, ứng dụng tin học để nữ giới có cơ hội học tập, việc làm, phát triển như nam giới
Hướng dẫn trả lời:
A. Nghề nghiệp trong lĩnh vực Tin học phù hợp với nam giới hơn nữ giới và nữ giới có nhiều khó khăn, hạn chế hơn nam giới khi tiếp cận công nghệ mới