Giải SBT Tin học 8 chân trời bài 5 Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức

Hướng dẫn giải bài 5 Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức sách bài tập Tin học 8 chân trời sáng tạo. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài 1: Phát biểu nào dưới đây về địa chỉ tương đối của ô tính là sai?

A. Có thể thay đổi khi sao chép công thức.

B. Không thể thay đổi khi sao chép công thức.

C. Bao gồm cả địa chỉ cột và địa chỉ hàng.

D. Không có kí hiệu $ trước tên cột và tên hàng.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn B. Không thể thay đổi khi sao chép công thức.

Bài 2 : Phát biểu nào dưới đây về địa chỉ ô tính là đúng?

A. Có 1 loại địa chỉ ô tính.

B. Có 2 loại địa chỉ ô tính.

C. Có 3 loại địa chỉ ô tính.

D. Có 4 loại địa chỉ ô tính.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn C. Có 3 loại địa chỉ ô tính.

Địa chỉ tương đối, Địa chỉ tuyệt đối, Địa chỉ hỗn hợp

Bài 3: Phát biểu nào dưới đây về địa chỉ tuyệt đối là sai?

A. Là địa chỉ ô tính có kí hiệu $ được thêm vào trước tên cột và tên hàng.

B. Địa chỉ tuyệt đối trong công thức không thay đổi khi sao chép công thức.

C. Là địa chỉ ô tính có kí hiệu $ được thêm vào trước tên cột hoặc tên hàng.

D. Được dùng khi muốn cố định địa chỉ ô tính trong công thức khi thực hiện sao chép công thức.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn C. Là địa chỉ ô tính có kí hiệu $ được thêm vào trước tên cột hoặc tên hàng.

Địa chỉ tuyệt đối là địa chỉ được cố định khi bạn thực hiện sao chép công thức. Thường có ký hiệu là “$” trước mỗi địa chỉ cột và dòng.

Bài 4 : Trong các địa chỉ ô tính dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ tuyệt đối.

A. A5.

B. $B$7.

C. $C10.

D. D$6.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn B. $B$7.

Địa chỉ tuyệt đối là địa chỉ được cố định khi bạn thực hiện sao chép công thức. Thường có ký hiệu là “$” trước mỗi địa chỉ cột và dòng.

Bài 5: Phát biểu nào dưới đây về địa chỉ hỗn hợp của ô tính trong công thức là đúng?

A. Khi sao chép công thức, địa chỉ cột không thay đổi.

B. Khi sao chép công thức, địa chỉ hàng không thay đổi

C. Khi sao chép công thức, địa chỉ cột (hoặc địa chỉ hàng) được giữ nguyên và địa chỉ hàng (hoặc địa chỉ cột) có thể được thay đổi.

D. Khi sao chép công thức, cả địa chỉ hàng và địa chỉ cột đều có thể thay đổi.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn C. Khi sao chép công thức, địa chỉ cột (hoặc địa chỉ hàng) được giữ nguyên và địa chỉ hàng (hoặc địa chỉ cột) có thể được thay đổi.

Bài 6 : Công thức trong ô tính D3 là = $B3+E$5, khi sao chép công thức sang ô tính F10 sẽ là?

A =$B10+G$5

B =$B8+E$5

C =$B5+H$5.

D =$B7+D$5.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn A =$B10+G$5

Bài 7: $D6 là một địa chỉ ô tính trong công thức, khi sao chép công thức địa chỉ này có đặc điểm gì?

A. Cả địa chỉ cột và địa chỉ hàng luôn được giữ nguyên.

B. Địa chỉ cột luôn được giữ nguyên, địa chỉ hàng có thể thay đổi.

C. Cả địa chỉ cột và địa chỉ hàng đều có thể thay đổi.

D. Địa chỉ cột có thể thay đổi, địa chỉ hàng luôn được giữ nguyên.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn B. Địa chỉ cột luôn được giữ nguyên, địa chỉ hàng có thể thay đổi.

Bài 8 : Cho bảng tính ở Hình I, hãy điền công thức, kết quả ở ô tính D4 tương ứng với mỗi công thức ở ô tính B2 trong Bảng 1 được sao chép đến ô tính D4.

Cho bảng tính ở Hình I, hãy điền công thức, kết quả ở ô tính D4 tương ứng với mỗi công thức ở ô tính B2 trong Bảng 1 được sao chép đến ô tính D4.

Bảng 1. Các công thức ở ô tính B2

Công thức ở ô tính B2

Công thức ở ô tính D4

Kết quả ở ô tính D4

= A2 + B1

  

= $A2 + B$1

  

= A$2 + $B1

  

= $A$2 + $B1

  

= A2 + $B$1

  

=$ A$2 +$ B$1

  

=$ A2 +$ B$1

  

= A$2 + $B$1

  

Hướng dẫn trả lời:

Công thức ở ô tính B2

Công thức ở ô tính D4

Kết quả ở ô tính D4

= A2 + B1

= C4 + D3

23

= $A2 + B$1

= $A4 + D$1

14

= A$2 + $B1

= C$2 + $B3

34

= $A$2 + $B1

= $A$2 + $B3

26

= A2 + $B$1

= C4 + $B$1

25

=$ A$2 +$ B$1

= $A$2 + $B$1

19

=$ A2 +$ B$1

= $A4 + $B$1

20

= A$2 + $B$1

= C$2 + $B$1

27

THỰC HÀNH

Bài 9: Khởi động MS Excel, thực hiện nhập dữ liệu và định dạng cho trang tính để có bảng tính tương tự Hình 2.

Bài 9: Khởi động MS Excel, thực hiện nhập dữ liệu và định dạng cho trang tính để có bảng tính tương tự Hình 2.

Thực hiện các công việc sau:

a) Lập công thức tính lương sản phẩm (Lương SP) cho người đầu tiên, với cách tính như sau:

Lương SP = Số SP x Đơn giá

Thực hiện sao chép công thức để tính đúng Lương SP cho những người còn lại.

Ghi công thức em đã lập cho người đầu tiên:..........................................

b) Nếu Đơn giá tại ô tính G3 thay đổi, công thức em đã lập và sao chép ở mục  a) còn cho kết quả đúng không? Tại sao?

Nếu kết quả không còn đúng, em hãy lập lại công thức tính Lương SP cho người đầu tiên để khi sao chép công thức tính Lương SP cho những người còn lại luôn cho kết quả đúng khi thay đổi Đơn giá sản phẩm.

c) Lập công thức tính tiền Còn lĩnh cho người đầu tiên. Sao chép công thức tính tiền Còn lĩnh cho những người còn lại.

d) Lưu bảng tính với tên tệp là Bang luong_san_pham.xlsx.

Hướng dẫn trả lời:

a)Công thức tính lương sản phẩm (Lương SP) cho người đầu tiên là = D5*G$3

b) Có thể có 2 trường hợp:

- Trường hợp 1.  sử dụng công thức: =D5*25000 thì kết quả không còn đúng nữa, vì khi  lập công thức học sinh đã sử dụng giá trị cụ thể trong ở tỉnh G3 nên khi thay đổi giá trị trong ô tỉnh G3 thì giá trị trong công thức vẫn không thay đổi.

– Trường hợp 2. sử dụng công thức: = D5*G$3 thì kết quả vẫn đúng, vi khi lập công thức học sinh đã sử dụng địa chỉ ô tính G3 thay cho giá trị cụ thể trong ô tính cho nền khi thay đổi giá trị trong ô tỉnh G3 thì kết quả cũng thay đổi theo.

* Khi sao chép công thức tính Lương SP cho những người còn lại luôn cho kết quả đúng khi thay đổi Đơn giá sản phẩm thì công thức tính Lương SP cho người đầu tiên cần được lập như sau: = D5*G$3.

c) Công thức tính tiền Còn lĩnh cho người đầu tiên là: =C5+E5-F5.

Bài 10: Mở trang tính mới, nhập dữ liệu và định dạng cho trang tính để có bảng tính tương tự Hình 3 và thực hiện các yêu cầu dưới đây:

Bài 10: Mở trang tính mới, nhập dữ liệu và định dạng cho trang tính để có bảng tính tương tự Hình 3 và thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a) Lập công thức tính tiền Quỹ công đoàn cho người đầu tiên tại ô tính F6 sao cho khi sao chép công thức đến khối ô tính F7:F18, G6:118 vẫn cho kết quả đúng. Cách tính Quỹ công đoàn như sau:

Quỹ công đoàn= Lương CB x Hệ số lương x Số tháng x Mức đóng

Ghi công thức em đã lập tại ô tính F6:.

b) Lập công thức tính Tổng cộng số tiền cần đóng của người đầu tiên, sao chép công thức tính Tổng cộng số tiền cần đóng cho những người còn lại.

c) Lưu bảng tính với tên tệp là Danh_sach_dongquy.xls

Hướng dẫn trả lời:

a) Công thức tính tiến Quỹ công đoàn cho người đầu tiên tại ô tính F6 là: =$I$2*$D6*$E6*F$4.

b) Công thức tính Tổng cộng số tiền cần đóng của người đầu tiên là: = F6+G6-H6.

c) Lưu bảng tính với tên tệp là Danh_sach_dongquy.xls

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Tin học 8 CTST, giải sbt Tin học 8 CTST bài 5 Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức

Xem thêm các môn học

Giải SBT Tin học 8 chân trời sáng tạo

CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG

CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

CHỦ ĐỀ 5. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

CHỦ ĐỀ 6. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com