Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài 1: Định lí Thales trong tam giác

Hướng dẫn giải bài 1: Định lí Thales trong tam giác SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài 1 trang 41 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Trên một đường thẳng, đặt ba đoạn thẳng liên tiếp AB =BC=CD. Tìm tỉ số $\frac{AB}{BD};\frac{AB}{AD};\frac{AC}{AD}$.

Hướng dẫn trả lời:

Ta có 

$\frac{AB}{BD} = \frac {AB}{BC+CD} = \frac {AB}{AB+ AB} =\frac{1}{2}$

$\frac{AB}{AD}=\frac{AB}{AB+ BC+ CD }= \frac{AB}{AB+ AB+AB} = \frac{1}{3}$

$\frac{AC}{AD}= \frac{AB+ BC}{AB+ BC+ CD }= \frac{AB+ AB}{AB+ AB+ AB } = \frac{2}{3}$

Bài 2 trang 42 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng 10 cm. Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho $\frac{CA}{CB}= \frac{3}{2}$. Lấy D thuộc tia đối của tia BA sao cho $\frac{DA}{DB}= \frac{3}{2}$. Tính độ dài:

a) CB;

b) DB;

c) CD.

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta có $\frac{CA}{CB}= \frac{3}{2}$

$\left\{\begin{matrix} CA =&  3t \\ CB =& 2t  \\ \end{matrix}\right.$ với t > 0 

Nên AB = 10 cm = CA + CB = 5t ⇔ t = 2

Vậy CB = 4 cm

b) Ta có $\frac{DA}{DB}= \frac{3}{2}$ 

$\left\{\begin{matrix} DA =&  3t \\ DB =& 2t  \\ \end{matrix}\right.$ với t > 0 

Mặt khác D thuộc tia đối của tia BA nên DA > DB

Do đó AB = 10 cm = DA - DB = 3t - 2t ⇔ t = 10 cm

Vậy DB = 20 cm

c) Ta có CD= CB + DB = 24 cm 

Bài 3 trang 42 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Trong Hình 10, cho biết QR // NP và MQ = 10 em, QN= 5 cm, RP= 6 cm. Tính độ dài MR.

Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài 1: Định lí Thales trong tam giác

Hướng dẫn trả lời:

Theo thales : $\frac{MQ}{NQ} =\frac{MR}{RP}$

$ \Rightarrow \frac{10}{5} = \frac{MR}{6} \Rightarrow MR = 12 cm$

Bài 4 trang 42 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Tính các độ dài x, y trong Hình 11.

Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài 1: Định lí Thales trong tam giác

Hướng dẫn trả lời:

a)Theo thales: $\frac{AM}{BM} = \frac{AN}{CN}$

Ta lại biết CN = AC - AN = 4 cm

$\Rightarrow x = \frac{12}{5} $ cm 

b) Ta có  $\left\{\begin{matrix} MN \perp  AB\\ AC \perp  AB  \\ \end{matrix}\right. $

$\Rightarrow $MN // AC}

Theo thales: $\frac{BM}{BA} = \frac{BN}{BC}$

$\Rightarrow y = \frac{21}{5} $ cm 

Bài 5 trang 42 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến ($M \in BC$). Lấy điểm E thuộc AM sao cho AE = 3EM. Tia BE cắt AC tại N. Tính tỉ số $\frac{AN}{NC}$

Hướng dẫn trả lời:

Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài 1: Định lí Thales trong tam giác

Vẽ EN // MP ( P thuộc AC)

$\Delta AMP$ có $EN // MP \Rightarrow \frac{AN}{NP} = \frac{AE}{EM} = 3$ (1)

 $\Delta CNB$ có $EN // MP \Rightarrow \frac{NP}{NC} = \frac{MB}{BC} = \frac{1}{2}$ (2)

Từ (1) và (2) $\Rightarrow \frac{AN}{NP} . \frac{NP}{NC} = 3. \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{AN}{NC} = \frac{3}{2}$

Bài 6 trang 42 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho tam giác ABC và điểm D trên cạnh BC sao cho

$\frac{BD}{BC} =\frac{ 3}{4}$, điểm E trên đoạn AD sao cho $\frac{AE}{AD} =\frac{1}{3}$. Gọi K là giao điểm của BE và AC. Tính tỉ số $\frac{AK}{KC}$

Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài 1: Định lí Thales trong tam giác

Hướng dẫn trả lời:

Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài 1: Định lí Thales trong tam giác

Vẽ DM // BK ($M \in AC$). Ta có:

$\frac{AK}{KM} = \frac{AE}{ED} =\frac{1}{2}$, suy ra $AK = \frac{1}{2} KM$;

$\frac{KM}{KC} = \frac{BD}{BC} =\frac{3}{4}$ , suy ra $KM = \frac{3}{4} KC$;

Suy ra $AK= \frac{3}{8} KC$, suy ra $\frac{AK}{KC} = \frac{3}{8} $;

Bài 7 trang 42 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho tam giác ABC và điểm M trên cạnh AB sao cho $\frac{AM}{MB} = \frac{3}{2}$ Kẻ MN // BC ($N \in AC$). Cho biết BC=6 cm, tính độ dài MN.

Hướng dẫn trả lời:

Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài 1: Định lí Thales trong tam giác

Ta có MN // AC 

Theo thales 

$\frac{MN}{BC} = \frac{AM}{AB} =\frac{3}{5}$, suy ra $MN=\frac{3}{5}BC =

frac{18}18{5}$ cm 

Bài 8 trang 42 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho tam giác ABC vuông tại A và MN // BC ($M \in AB; N \in AC$). Biết AB = 9 cm, AM=3 cm, AN =4 cm. Tính độ dài NC, MN, BC. 

Hướng dẫn trả lời:

Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài 1: Định lí Thales trong tam giác

Vì MN// BC 

Theo thales ta có 

$\frac{AM}{AB} = \frac{AN}{AC} = \frac{MN}{BC}$

$\Rightarrow AC = \frac{AN.AB}{AM} = 12$ cm

NC = AC - AN = 12 -4 =8cm 

Xét $\Delta ABC$ vuông tại A

$\Rightarrow BC = \sqrt{AB^{2} + AC^{2}} = 15$cm

$\frac{MN}{BC} = \frac{AM}{AB} =\frac{3}{}$

$\Rightarrow MN = \frac{3. 15}{9}= 5$ cm

Tìm kiếm google: Giải vở bài tập toán 8 CTST tập 2, Giải SBT toán 8 chân trời bài 1: Định lí Thales trong tam giác

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 8 tập 2 chân trời sáng tạo

PHẦN SỐ VÀ ĐẠI SỐ

CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

HÌNH HỌC PHẲNG

CHƯƠNG 7. ĐỊNH LÍ THALES

Phần MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com