Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài Bài tập cuối chương 7

Hướng dẫn giải bài Bài tập cuối chương 7 SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1 trang 48 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho hai đoạn thẳng AB=12 am, CD = 10 cm. Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là

A.$\frac{AB}{CD} = \frac{5}{6}$

B.$\frac{AB}{CD} = \frac{6}{5}$

C.$\frac{AB}{CD} = \frac{4}{3}$

D.$\frac{AB}{CD} = \frac{3}{4}$

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng B.$\frac{AB}{CD} = \frac{6}{5}$

$\frac{AB}{CD} =\frac{12}{10}= \frac{6}{5}$

Câu 2 trang 48 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Quan sát Hinh 1. Biết MN = 1 cm, MM' // NN’, OM'=3 cm, M'N'= 1,5 cm, độ dài đoạn thẳng OM trong Hình 1 là 

Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài Bài tập cuối chương 7

A. 3 cm.

B. 1,5 cm.

C. 2 cm.

D. 2,5 cm.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng C. 2 cm.

Ta có $\frac{OM}{MN} = \frac{OM’}{M’N’} = \frac{OM}{1} = \frac{3}{1,5}$

$\Rightarrow OM=  2cm$

Câu 3 trang 49 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Trong Hình 2 có $\widehat M_{1}= \widehat M_{2}$ .Đẳng thức nào sau đây đúng?

Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài Bài tập cuối chương 7

A.$\frac{MN}{MK} = \frac{NK}{KP}$

B.$\frac{MN}{KP} = \frac{MP}{NP}$

C.$\frac{MK}{MP} = \frac{NK}{KP}$

D.$\frac{MN}{NK} = \frac{MP}{KP}$

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng D.$\frac{MN}{NK} = \frac{MP}{KP}$

Câu 4 trang 49 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho tam giác MNP có M'N' // MN (Hình 3). Đẳng thức nào sau đây sai?

Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài Bài tập cuối chương 7

A.$\frac{PM’}{PM} = \frac{PN}{PN’}$

B.$\frac{PM’}{PM} = \frac{PN’}{PN}$

C.$\frac{PM’}{M’M} = \frac{PN’}{N’N}$

D.$\frac{M’M}{PM} = \frac{N’N}{PN}$

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng C.$\frac{PM’}{M’M} = \frac{PN’}{N’N}$

Câu 5 trang 49 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Độ dài x trong Hình 4 là

Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài Bài tập cuối chương 7

A. 2,5. 

B. 2,9.

C. 3.

D. 3,2.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng C. 3.

$\frac{3}{3,6} = \frac{2,5}{x} \Rightarrow x = 3 $

Câu 6 trang 49 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Trong Hình 5 có MQ là tia phân giác của $\widehat{NMP}$ . Tỉ số $\frac{x}{y}$ là

Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài Bài tập cuối chương 7

A. $\frac{5}{2}$

B. $\frac{5}{4}$

C. $\frac{4}{5}$

D. $\frac{2}{5}$

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng B. $\frac{5}{4}$

Theo tính chất tia phân giác ta có

$\frac{MP}{MN} =\frac{QP}{NQ}=\frac{2,5}{2} =\frac{5}{4}$

Câu 7 trang 49 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho hình vuông ABCD có M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA (Hình 6). Đẳng thức nào sau đây đúng?

Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài Bài tập cuối chương 7

A.$S_{MNPQ} =\frac{1}{4}S_{ABCD}$

B.$S_{MNPQ} =\frac{1}{3}S_{ABCD}$

C.$S_{MNPQ} =S_{ABCD}$

D.$S_{MNPQ} =\frac{1}{2}S_{ABCD}$

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng 

D.$S_{MNPQ} =\frac{1}{2}S_{ABCD}$

Ta có $S_{QAM} = S_{MNB}=S_{CPN}=S_{DPQ} = \frac{QQ.DP}{2} = \frac{a^{2}}{8}$ Lại có $S_{ABCD} = a^{2}$

Nên $S_{MNPQ}= S_{ABCD} -S_{AMQ}-S_{MBN}-S_{CPN} - S_{DPQ}$

=$a^{2} - 4\frac{a^{2}}{8} =\frac{1}{2} .S_{ABCD}$

Vậy $S_{MNPQ} = \frac{1}{2}S_{ABCD}$

Câu 8 trang 50 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho hình bình hành ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của BC, AD. Vẽ MP // BD (P = AC) và NQ//BD($P \in AC$). Phát biểu nào sau đây đúng?

Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài Bài tập cuối chương 7

A. AQ=QP=PC.

B. O là trung điểm PQ

C. MNPQ là hình bình hành.

D. MPNQ là hình chữ nhật.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng B. O là trung điểm PQ

O là trung điểm chung của AC và BD

Xét tứ giác AMCN có 

AM//CN

AM=CN

Do đó; AMCN là hình bình hành

Suy ra: Hai đường chéo AC và MN cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

hay O là trung điểm của MN

Ta có: OP+PC=OC

OQ+QA=OA

mà OA=OC

và PC=QA

nên OP=OQ

=>O là trung điểm của PQ

Câu 9 trang 50 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho tam giác ABC đều cạnh bằng 1 dm. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC. Chu vi của hình thang EFCB bằng:

A.$\frac{5}{2}$ dm

B.3 dm

C.3,5 dm

B.4 dm

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng A.$\frac{5}{2}$ dm

Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài Bài tập cuối chương 7

Tam giác ABC dều nên AB = BC = CA 1 dm

Vì E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC nên BE = $\frac{1}{2} BC = 0,5 dm

Tam giác ABC có E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC nên theo hệ quả định lí Thalès ta có:

EF =$ \frac{1}{2}$ BC = 0,5 dm $

Vậy chu vi hình thang EFCB là:

BE + FE + FC + BC = 1 + 0,5 + 0,5 + 0,5 = 2,5 m

Câu 10 trang 50 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho hình thang ABCD (AB // CD) và DE=EC (Hình 8). Gọi O là giao điểm của AC và BD, K là giao điểm của EO và AB. Trong các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng? 

(I) $\frac{AK}{EC} = \frac{ KB}{DE}$

(II) AK = KB.

(III) $\frac{AO}{AC} = \frac{AB}{DC}$

(IV) $\frac{AK}{EC} = \frac{OB}{OD}$

A. 1. 

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng C. 3.

Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài Bài tập cuối chương 7

Tam giác AKO có AK//CE nên theo hệ quả định lí Thalès ta có:

$\frac{AK}{CE} = \frac{KO}{EO} =\frac{AO}{OC}$

Tam giác BKO có BK//DE nên theo hệ quả định lí Thalès ta có:

$\frac{BK}{DE} = \frac{KO}{EO} = \frac{OB}{OD}$

Do đó, $\frac{AK}{DE} = \frac{KO}{EO} =\frac{OB}{OD}$

Mà DE =EC nên AK = KB

Ta có $\frac{AO}{OC} = \frac{AK}{CE} = \frac{2AK}{2CE} = \frac{AB}{DC}$

B.BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 11 trang 50 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho tam giác ABC có cạnh BC=10 cm. Trên cạnh AB lấy các điểm D, E sao cho AD =DE=EB. Từ D, E kẻ các đường thẳng song song với BC, cắt cạnh AC lần lượt tại M và N. Tính độ dài DM và EN.

Hướng dẫn trả lời:

Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài Bài tập cuối chương 7

 

Xét $\Delta$ ABC có DM // BC, theo hệ quả của định lí thales

$\frac{DM}{BC} =\frac{AD}{AB}$, suy ra $\frac{DM}{10}=\frac{1}{3}$

Vậy DM = $\frac{10}{3}$ cm 

Xét $\Delta$ ABC có EN // BC, theo hệ quả của định lí thales

$\frac{EN}{BC} =\frac{AE}{AB}$, suy ra $\frac{EN}{10}=\frac{2}{3}$

Vậy EN = $\frac{10}{3}$ cm 

Bài 12 trang 50 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho tam giác ABC có I $\in$ AB và K = AC. Kẻ IM // BK (M $\in$ AC), KN // CI (N $\in$ AB). Chứng minh MN // BC.

Hướng dẫn trả lời:

Bài 12 trang 50 SBT Toán 8 tập 2 CTST

Xét $\Delta$ ABK có IM // BK, theo hệ quả của định lí Thales ta có:

$\frac{DM}{BC} =\frac{AD}{AB}$

Xét $\Delta$ AIC có KN // CI, theo hệ quả của định lí Thales ta có:

$\frac{AN}{AI} =\frac{AK}{AC}$

Do đó $\frac{AI}{AB} .\frac{AN}{AI}=\frac{AM}{AK} .\frac{AK}{AC}$ 

Suy ra $\frac{AN}{AB} =\frac{AM}{AC}$

Xét $\Delta$ ABC có $\frac{AN}{AB} =\frac{AM}{AC}$ nên theo định lí thales đảo ta có MN // BC 

Bài 13 trang 50 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Để đo khoảng cách giữa hai điểm A và B bị ngăn cách bởi một hồ nước, người ta đóng các cọc tại các vị trí A, B, M, N, O như Hình 9 và đo được MN=45 m.Tính khoảng cách AB biết M,N lần lượt là trung điểm OA, OB.

Bài 13 trang 50 SBT Toán 8 tập 2 CTST

Hướng dẫn trả lời:

Xét tam giác AOB ta có:

M là trung điểm của AO

N là trung điểm của BO

$\Rightarrow$ MN là đường trung bình của tam giác AOB

$\Rightarrow MN =\frac{1}{2} AB$

$\Rightarrow AB = 2MN = 2.45 = 90 (m)$

Bài 14 trang 51 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho Hình 10, tính độ dài x, y. 

Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài Bài tập cuối chương 7

Hướng dẫn trả lời:

Ta có :  EF // DC =>  EFDC là hình thang.

Mặt khác BF = FH = HC; GH vuông góc với ED nên GH là đường trung bình của hình thang EFDC

$\Rightarrow y= GH = \frac{EF+DC}{2} = \frac{10+14}{2} = 12 cm$

Tương tự ta có  AB // GH => ABGH là hình thang.

Mặt khác BF = FH = HC; EF vuông góc với AG nên EF là đường trung bình của hình thang  ABGH

$\Rightarrow  EF = \frac{AB+GH}{2} = \frac{x+12}{2} = 10 \Rightarrow x =8 cm$

Bài 15 trang 51 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=6 cm, AC=8 cm. Tia phân giác của $\widehat{ABC}$ cắt AC tại D.

a) Tính độ dài DA, DC.

b) Tia phân giác của $\widehat{ACB}$ cắt BD ở I. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh$\widehat{ BIM} =90^{\circ}$.

Hướng dẫn trả lời:

Giải SBT toán 8 chân trời tập 2 bài Bài tập cuối chương 7

a) Xét tam giác ABC vuông tại A  theo pytago ta có 

$BC = \sqrt{AB^{2}+ AC^{2}} = 10$ cm 

Ta có BD là đường phân giác của $\widehat{ABC}$ trong $\Delta {ABC}$ nên

$\frac{DA}{DC} = \frac{BA}{BC} =\frac{6}{10}=\frac{3}{5}$

$\Rightarrow \frac{DA}{3} =\frac{DC}{5}=\frac{AC}{8}=1$

Vậy DA = 3 cm 

DC = 5 cm

b) Xét tam giác ABD vuông tại A  theo pytago ta có

$BD = \sqrt{AB^{2}+ AD^{2}} = 3\sqrt{5}$ cm 

Ta có CI là đường phân giác của $\widehat{DCB}$ trong $\Delta {BCDC}$ nên

$\frac{ID}{IB} = \frac{CD}{CB} =\frac{5}{10}=\frac{1}{2}$

$\Rightarrow \frac{ID}{1} =\frac{IB}{2}=\frac{BD}{3}=\sqrt{5}$

Vậy ID =  $\sqrt{5}$ cm

IB =$2\sqrt{ 5}$ cm

Ta có $\Delta$ IDC $\Delta$ IMC 

Suy ra $IM=ID = \sqrt{5}$ cm

Ta có $IM^{2} + IB^{2} = 25 = MB^{2}$. 

Áp dụng định lí Pythagore đảo trong $\Delta$ IMB,

suy ra$\widehat{ BIM} =90°$.

Tìm kiếm google: Giải vở bài tập toán 8 CTST tập 2, Giải SBT toán 8 chân trời bài Bài tập cuối chương 7

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 8 tập 2 chân trời sáng tạo

PHẦN SỐ VÀ ĐẠI SỐ

CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

HÌNH HỌC PHẲNG

CHƯƠNG 7. ĐỊNH LÍ THALES

Phần MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com