Bài 1 trang 48 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của $\widehat{BAC}$ cắt BC tại D. Cho biết DB=15 cm, DC = 20 cm. Tính độ dài AB, AC.
Hướng dẫn trả lời:
Sử dụng tính chất đường phân giác
$\frac{AB}{AC} = \frac{BD}{DC} = \frac{15}{20} = \frac{3}{4} $ (1)
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác vuông ABC:
$AB^{2} + AC^{2} = BC^{2} = (BD+ DC)^{2} = 35^{2} = 1225$ (2)
Từ (1) và (2)
$\Rightarrow \frac{AB}{3} = \frac{AC}{4} \Rightarrow \frac{AB^{2}}{9} = \frac{AC^{2}}{16} = \frac{AB^{2} + AC^{2}}{9+16} =\frac{1225}{25} = 49$
$\Rightarrow AB^{2} = 441 , AC^{2} = 784$
Vậy AB 21 cm; AC = 28cm
Bài 2 trang 48 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho $Delta {ABC}$ có AB=6cm,AC=9 cm,BC=10 cm. Tia phân giác của$\widehat{BAC}$ cắt BC tại D, tia phân giác của góc ngoài tại đỉnh A cắt BC tại E. Tính độ dài DB, DC, EB.
Hướng dẫn trả lời:
Xét $\Delta ABC$ có AD là đường phân giác áp dụng tính chất đường phân giác
$\Rightarrow \frac{AB}{AC} = \frac{DB}{DC} = \frac{6}{9}=\frac{2}{3}$
$ \Rightarrow \frac{DB}{2} = \frac{DC}{3} =\frac{DB + DC}{5} = \frac{BC}{5} =\frac{10}{5} =2 $
$\Rightarrow DB = 4cm ; DC = 6cm$
Xét $\Delta ABC$ có AE là đường phân giác ngoài tại đỉnh A áp dụng tính chất đường phân giác
$\Rightarrow \frac{EB}{EC} = \frac{AB}{AC}=\frac{6}{9} =\frac{2}{3}$
$ \Rightarrow \frac{EB}{2} = \frac{EC}{3} =\frac{EC - EB}{1} = \frac{BC}{1} =\frac{10}{1} =10 $
$\Rightarrow EB = 20cm$
Bài 3 trang 48 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho tam giác ABC có các đường phân giác AD, BE, CF ($D \in BC, E \in AC, F \in AB$) cắt nhau tại I.
Chứng minh:
a)$\frac{DI}{DA} = \frac{BC}{AB+BC+CA}$;
b)$\frac{DI}{DA} + \frac{EI}{EB} + \frac{FI}{FC} = 1$
Hướng dẫn trả lời:
a)Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác ta có
$\frac{IA}{ID} = \frac{AB}{BD} \Rightarrow \frac{IA}{AB} =\frac{ID}{BD} = \frac{IA+ ID}{AB+ BD} = \frac{AD}{AB+BD}$
$\Rightarrow \frac{AD}{ID} = \frac{AB+BD}{BD} $ (1)
Tương tự $\frac{IA}{ID} = \frac{CA}{CD} \Rightarrow \frac{IA}{CA} =\frac{ID}{CD} = \frac{IA+ ID}{CA+ CD} = \frac{AD}{CA+CD}$
$\Rightarrow \frac{AD}{ID} = \frac{CA+CD}{CD} $ (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
$\frac{AD}{ID} = \frac{AB+ BD}{BD}=\frac{CA+CD}{CD} = \frac{AB+BD+CA+CD}{BD+CD}=\frac{AB+ BC+CA}{BC} $
Suy ra $\frac{DI}{DA} = \frac{BC}{AB+ BC+CA}$
b) Sử dụng kết quả phần a) $\frac{DI}{DA} = \frac{BC}{AB+ BC+CA}$
Bằng cách chứng minh hoàn toàn tương tự ta cũng có:
$\frac{EI}{EB} = \frac{CA}{AB+BC+CA} ; \frac{FI}{FC} = \frac{AB}{AB+BC+CA}$
Suy ra $\frac{DI}{DA} + \frac{EI}{EB} + \frac{FI}{FC} = 1$ (dpcm)
Bài 4 trang 48 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho hình bình hành ABCD có tia phân giác của góc A cắt đường chéo BD tại M và tia phân giác của góc D cắt đường chéo AC tại N. Chứng minh MN // AD.
Hướng dẫn trả lời:
Gọi I là giao điểm của BD và AC
Xét $\Delta ABD} có tia phân giác AM
$\frac {AB}{AD} = \frac{BM}{DM}$
Tương tự ta có: $\frac{CD}{AD} = \frac{CN}{AN}$
Mà AB = CD $\Rightarrow \frac{BM}{DM} = \frac{CN}{AN}$
$\Rightarrow \frac{BM}{DM} + 1 = \frac{CN}{AN} +1 \Leftrightarrow \frac{BD}{DM} = \frac{AC}{AN} \Leftrightarrow \frac{AI}{DM} = \frac{AI}{AN}$
$\Rightarrow MN // AD$ (dpcm)
Bài 5 trang 48 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho tam giác ABC cân ở A. Tia phân giác của ABC cắt AC tại D. Cho biết BC=10 cm, AB=15 cm. Tính DA, DC.
Hướng dẫn trả lời:
Vì BD là đường phân giác của $\Delta ABC$
$\frac{DA}{DC} = \frac{BA}{BC} = frac{15}{10} =\frac{3}{2}$
Vì $\Delta ABC$ cân tại A nên AC = AB = 15 cm
$\frac{DA}{3} = \frac{DC}{2} = \frac{DA+ DC}{5} = \frac{15}{5} = 3$
Suy ra DA = 9 cm; DC = 6 cm
Bài 6 trang 48 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM (M = BC). Tia phân giác của $\widehat{AMB}$ cắt AB tại D, tia phân giác của $\widehat{AMC}$ cắt AC tại E.
a) Chứng minh DE // BC.
b) Gọi I là giao điểm của DE với AM. Chứng minh I là trung điểm của DE.
Hướng dẫn trả lời: