Bài 1 trang 13 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Trong các hàm số $ y = 2x + 1; y=x+5; y=3x^{2} + 1 $ hàm số nào là hàm số bậc nhất? Hãy xác định hệ số a, b của chúng.
Hướng dẫn trả lời:
Hàm số y=2x+1 là hàm số bậc nhất với a=2;b=1.
Hàm số y=x+ 5 là hàm số bậc nhất với a=1;b=5.
Bài 2 trang 13 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Lập bảng giá trị của hàm số bậc nhất y = 6x − 6 với x lần lượt bằng –2, −1; 0; 1; 2.
Hướng dẫn trả lời:
Bảng giá trị của hàm số bậc nhất y=6x − 6 với x lần lượt bằng −2; −1; 0; 1; 2.
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y = 6x -6 | -18 | -12 | -6 | 0 | 6 |
Bài 3 trang 13 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Tìm giao điểm của đường thẳng d: y= 2 −4x.
a) Với trục tung.
b) Với trục hoành
Hướng dẫn trả lời:
a) Trục tung là đường thẳng có công thức: x=0.
Thay x=0 vào y=2 – 4x ta được: y=2-4.0=2.
Vậy toạ độ giao điểm của đồ thị hàm số y = 2 – 4x và trục tung là A(0; 2).
b) Trục hoành là đường thẳng có công thức: y=0.
Thay y=0 vào y=2 − 4x, ta được: 2 – 4x=0 suy ra $x= \frac{1}{2}$
Vậy toạ độ giao điểm của đồ thị hàm số y= 2 – 4x và trục hoành là B$(\frac{1}{2} ; 0 )$
Bài 4 trang 13 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Xác định hệ số a của hàm số y=ax, biết rằng đồ thị của nó đi
a) M(3; 9);
b) N(-4;1)
Hướng dẫn trả lời:
a) Vì đồ thị của hàm số y=ax đi qua điểm M(3; 9) nên 9 =3a, suy ra a=3.
b) Vì đồ thị của hàm số y=ax đi qua điểm N(−4; 1) nên 1=–4a, suy ra a=-$\frac{1}{4}$
Bài 5 trang 13 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho đồ thị của hàm số $y=ax$ đi qua điểm A(2;-4)
a) Xác định hệ số a.
b) Tìm tọa độ của điểm thuộc đồ thị có hoành độ bằng – 3.
c) Tìm toạ độ của điểm thuộc đồ thị có tung độ bằng –2.
Hướng dẫn trả lời:
a) Vì đồ thị của hàm số y=ax đi qua điểm A(2; −4) nên—4=a . 2 suy ra a=2.
b) Với a =−2, ta có hàm số y=−2x. Gọi điểm M(-3; b) là điểm cần tìm.
Vì M thuộc đồ thị của hàm số y=−2x nên thay x=3; y=b vào y=−2x ta được b=−2. (–3)=6. Vậy M(–3, 6).
c) Gọi N(c; −2) là điểm cần tìm. Vì N thuộc đồ thị của hàm số y=-2x nên thay x=c; y=-2 vào y=-2x ta được –2=(-2) . c, suy ra c=1. Vậy N(1; −2).
Bài 6 trang 13 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Cho hàm số y=3x+6.
a) Vẽ đồ thị của hàm số trên mặt phẳng toạ độ Oxy.
b) Gọi A, B lần lượt là giao điểm của đồ thị hàm số trên với trục Ox, Oy. Xác định toạ độ của A, B và tính diện tích của tam giác AOB. (Đơn vị đo trên các trục toạ độ là em.)
Hướng dẫn trả lời:
a) Đồ thị hàm số y = 3x + 6 được vẽ như hình bên.
Tọa độ A(−2; 0), B(0; 6).
Diện tích tam giác AOB
$S =\frac{1}{2}.OA .OB=\frac{1}{2} . 6.2 = 6 (cm^{2})$
Bài 7 trang 13 SBT Toán 8 tập 2 CTST: Chứng tỏ đồ thị hàm số y=(m - 1)x + m − 2 luôn đi qua một điểm cố định.
Hướng dẫn trả lời:
Giả sử điểm cố định của đồ thị hàm số y=(m−1)x+m−2 là $M(x_{0}; y_{0})$.
Thay $x=x_{0}$, và $y=y_{0}$ vào y= (m - 1)x+m− 2, ta được:
$y_{0} = (m-1)x+m-2$
$mx_{0} - x_{0}+ m - 2 - y_{0} =0$
$m(x_{0}+1)-(y_{0}+x_{0}+2)=0. (1)$
Để (1) luôn đúng với mọi giá trị của m thì $x_{0}+1=0$ và $y_{0}+x_{0}+2=0$ hay $x_{0}=−1$ và $y_{0} = -1$
Vậy M(−1; −1) là điểm cố định mà đồ thị hàm số y=(m-1)x+m-2 luôn đi qua