Một số loại acid hữu cơ được dùng trong, thực phẩm như acetic acid, lactic acid. Thường gặp nhất là carboxylic acid, có nhiều trong tự nhiên như trong thành phần của các loại trái cây, chúng gây ra vị chua và một số mùi quen thuộc. Carboxylic acid là gi? Những tính chất nào đặc trưng cho carboxylic acid?
Hướng dẫn trả lời:
- là những hợp chất hữu cơ mà có nhóm carboxyl - COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydro.
- Đặc trưng: tính acid, phản ứng ester hoá
Bài 1: Quan sát hình 19.1, hãy nêu đặc điểm chung về cấu tạo của carboxylic acid, nêu đặc điểm khác về cấu tạo của carboxylic acid so với cấu tạo của aldehyde và ketone.
Hướng dẫn trả lời:
- Đặc điểm chung: đều chứa nhóm chức carboxyl (- COOH) gồm hydroxy (-OH) liên kết carbonyl (C=O)
- Đặc điểm khác: có nhóm hydroxy (-OH) liên kết với nhóm carbonyl (C=O)
Bài 2: Hãy viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid đơn chức có công thức phân tử C4H8O2
Hướng dẫn trả lời:
Công thức cấu tạo | Công thức cấu tạo thu gọn |
| CH3 - CH2 – CH2 – COOH |
CH3 – CH(CH3)COOH |
Bài 3: Hãy viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid đơn chức có công thức phân tử C4H8O2
Hướng dẫn trả lời:
Công thức cấu tạo | Công thức cấu tạo thu gọn |
| CH3 - CH2 – CH2 – COOH |
| CH3 – CH(CH3)COOH |
Bài 4: Hãy chỉ ra hợp chất carboxylic acid trong số các chất sau đây:
CH3CHO (1), C6H5OH (2), CH2 = CH - COOH (3), HOOC - COOH (4).
Hướng dẫn trả lời:
(3), (4).
Bài 5: Dựa vào bảng 19.1, rút ra cách gọi tên carboxylic acid theo danh pháp thay thế.
Hướng dẫn trả lời:
Cách gọi tên carboxylic acid theo danh pháp thay thế:
Số chỉ vị trí mạch nhánh - Tên nhánh + Tên hydrocarbon ứng với mạch chính (bỏ kí tự e ở cuối) + oic + acid
Bài 1: So sánh nhiệt độ sôi của butanoic acid với nhiệt độ sôi của các chất trong bảng sau. Giải thích.
Chất | Công thức | Nhiệt độ sôi |
Butane | CH3CH2CH2CH3 | - 0,5 |
Butanal | CH3CH2CH2CHO | 76 |
Butan - 1 - ol | CH3CH2CH2CH2OH | 117,7 |
Butanoic acid | CH3CH2CH2COOH | 163,0 |
Hướng dẫn trả lời:
Nhiệt độ sôi của butanoic acid lớn hơn nhiệt độ sôi của các chất trong bảng
Do butanoic acid có liên kết hydrogen bền vững hơn
Bài 2: Vì sao acetic acid tan vô hạn trong nước?
Hướng dẫn trả lời:
Vì là carboxylic acid mạch ngắn, có phân tử khối nhỏ và có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước nên tan vô hạn trong nước.
Bài 3: Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau, giải thích.
(1) C3H8, (2) C2H5COOH, (3) C2H5CHO, (4) C3H7OH
Hướng dẫn trả lời:
Nhiệt độ sôi (1) < (3) < (4) < (2)
Bài 1: Từ đặc điểm cấu tạo nhóm carboxyl, dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất carboxylic acid
Hướng dẫn trả lời:
Tương tự như aldehyde và ketone, liên kết C=O trong phân tử carboxylic acid cũng là liên kết phân cực, do đó nguyên tử carbon mang một phần điện tích dương (δ+).
--> Carboxylic acid thể hiện tính acid và tham gia phản ứng ester hoá.
Bài 2: Biết Ka (hằng số phân li) acid của R - COOH được tính theo biểu thức sau
Dựa vào Bảng 19.3 nhận xét về tính acid của carboxylic acid. Nêu tính chất hóa học đặc trưng của chúng.
Hướng dẫn trả lời:
HCOOH có tính acid mạnh nhất.
Tính acid giảm dần theo độ tăng chiều dài mạch C
Bài 3: Tiến hành thí nghiệm 1 theo hướng dẫn. Nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng
Hướng dẫn trả lời:
Hiện tượng: Quỳ tím chuyển đỏ vì acetic acid có tính acid yếu.
Khi cho mẩu magnesium vào ống nghiệm (1) kim loại magnesium tan dần tạo thành dung dịch màu không màu và có khí không màu thoát ra.
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2↑
Khi cho Na2CO3 vào ống nghiệm 2 tạo dung dịch không màu và có khí thoát ra.
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2↑ + H2O
Bài 4: Hãy lựa chọn hóa chất hợp lí để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng. Giải thích.
Hướng dẫn trả lời:
Sử dụng giấm ăn để loại bỏ lớp cặn vì trong giấm ăn có acetic acid (CH3COOH) có khả năng tác dụng với lớp cặn màu trắng.
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
2CH3COOH + MgCO3 → (CH3COO)2Mg+ CO2 + H2O
Bài 5: Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau
a) (CH3)2CHCOOH + Ca →
b) HOOC - COOH + NaOH →
c) HCOOH + Na2CO3 →
d) C2H5COOH + CuO →
Hướng dẫn trả lời:
a) 2(CH3)2CHCOOH + Ca → ((CH3)2CHCOO)2Ca + H2
b) HOOC - COOH + 2NaOH → NaOOC - COONa + 2H2O
c) 2HCOOH + Na2CO3 → 2HCOONa + CO2 + H2O
d) 2C2H5COOH + CuO → (C2H5COO)2Cu + H2O
Bài 6: Trình bày cách phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: ethanol, acetaldehyde, acetic acid và acrylic acid
Hướng dẫn trả lời:
Lấy lần lượt mỗi chất một ít ra các ống nghiệm có đánh số thứ tự :
- Nhỏ lần lượt các chất ra quỳ tím, nếu
+ Quỳ tím chuyển đó là acetic acid và acrylic acid (nhóm 1)
+ Qùy tím không đổi màu là ethanol, acetaldehyde. (nhóm 2)
- Nhỏ vài giọt dung dịch bromine vàotừng ống nghiệm ở nhóm 1, nếu :
+ Bromie bị mất màu là: acrylic acid .
+ Không có hiện tượng gì xảy ra là acetic acid.
PTHH: CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH
- Cho Cu(OH)2/NaOH tác dụng với các chất ở nhóm 2 nếu :
+Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch là acetaldehyde.
+ không có hiện tượng gì là ethanol.
PTHH:
2Cu(OH)2 + CH3CHO + NaOH→ CH3COONa + Cu2O↓ + 3H2O
Bài 7: Tiến hành thí nghiệm 2 theo các bước. Quan sát, nêu hiện tượng. Dấu hiệu nào giúp nhận biết có sản phẩm mới được tạo thành? Giải thích
Hướng dẫn trả lời:
Hiện tượng: dung dịch phân thành hai lớp và dung dịch có mùi thơm là CH3COOC2H5.
Dấu hiệu giúp nhận biết có sản phẩm mới : Sau phản ứng xuất hiện chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước.
PTHH:
CH3COOH + C2H5OH $\overset{H_{2}SO_{4}đặc,t^{o}}{\rightarrow}$ CH3COOC2H5 + H2O
Bài 8: Nêu vai trò của dung dịch H2SO4 đặc, đá bột, dung dịch NaCl bão hòa.
Hướng dẫn trả lời:
Bài 9: Nêu một số biện pháp để nâng cao hiệu suất của phản ứng
Hướng dẫn trả lời:
Phản ứng este hóa là thuận nghịch: tăng nống độ các chất tham gia phản ứng hoặc giảm nồng độ các chất sản phẩm, đồng thời dùng xúc tác H2SO4 đặc.
Phản ứng cần đun nóng: đảm bảo nhiệt độ trong khoảng 65 - 70 độ C
Bài 10: Viết phản ứng tạo thành ester có công thức CH3COOCH3 từ acid và alcohol tương ứng. Tìm hiểu ứng dụng của ester trong thực tiễn.
Hướng dẫn trả lời:
CH3COOH + CH3OH ⇌ H2O + CH3COOCH3
Methyl acetate được ứng dụng nhiều trong các ngành sản xuất như:
o Làm dung môi trung gian để sản xuất, thuốc trừ sâu,thuốc diệt nấm
o Pha chế mực in tổng hợp và các loại thuốc nhuộm.
o Thành phần nguyên liệu của xi măng và keo dán.
Bài 1: Quan sát hình 19.5, nêu một số ứng dụng của carboxylic acid
Hướng dẫn trả lời:
Một số ứng dụng của carboxylic acid
Bài 1: Phương pháp điều chế acetic acid bằng cách lên men giấm cần thực hiện trong những điều kiện nào? Giải thích. Nêu ứng dụng trong thực tiễn của phương pháp trên.
Hướng dẫn trả lời:
Phương pháp điều chế acetic acid bằng cách lên men giấm cần thực hiện trong những điều kiện nào
Ứng dụng: có thể sử dụng làm thực phẩm và còn được sử dụng nhiều trong làm đẹp, đời sống va y tế như: khắc phục bong gân, máu bầm; Kiểm soát lượng đường trong máu; Hỗ trợ hấp thu các chất dinh dưỡng khác; giúp ngủ ngon; chống lão hóa da; giảm nám bằng giấm.
Bài 2: Tìm hiểu phương pháp lên men giấm và thực hành làm giấm ăn từ các nguyên liệu có sẵn để sử dụng trong gia đình.
Hướng dẫn trả lời:
Cách làm giấm táo
Nguyên liệu
Nên chọn mua táo trái giòn, ngọt và nhiều nước. Chọn những quả táo còn tươi, cầm nặng tay. Ngoài ra, giấm gạo là lựa chọn nguyên liệu tốt nhất để giúp món giấm táo giữ được hương vị đặc trưng và an toàn cho sức khỏe.
Sơ chế
Cách làm
Bài 1: Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
CH2 = CH2 → CH3CH2OH → CH3COOC2H5
Hướng dẫn trả lời:
CH2 = CH2 + H2O → CH3CH2OH
CH3CH2OH + CH3COOH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O
Bài 2: Xác định các chất X, Y, Z và hoàn thành các phản ứng sau
a) sodium hydroxide + X → sodium methanoate + nước
b) 3-methylbutanoic acid + Mg → Y + Z
Hướng dẫn trả lời:
a) NaOH + HCOOH → HCOONa + H2O
(X)
b)2(CH3)2CHCH2COOH + Mg → ((CH3)2CHCH2COO)Mg + H2
(Y) (Z)
Bài 3: Bằng kiến thức hoá học, em hãy giải thích các cách làm sau đây:
a) Khi đồ dùng có đốm gỉ, sử dụng giấm để lau chùi, vết gỉ sẽ hết.
b) Khi thực hiện lên men rượu cần ủ kín, còn khi lên men giấm cần để thoáng.
Hướng dẫn trả lời:
a) - Giấm ăn là dung dịch acetic acid loãng khoảng 2 - 5%.
- Giấm ăn có tính acid, có khả năng hòa tan oxide được các oxide này nên sẽ giúp loại bỏ vết gỉ sét.
b) - Vì men rượu hoạt động không cần oxygen không khí, nó chuyển hoá đường thành rượu và khí carbonic.
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
- Còn khi lên men giấm thì cần oxygen để oxi hoá rượu thành giấm.
Bài 4: Điều chế ethyl acetate bằng cách cho 6 gam acetic acid tác dụng với 5,2 gam ethanol cứ xúc tác là dung dịch sulfuric acid đặc và đun nóng, thu được 5,28 gam ester. Tính hiệu suất của phản ứng.
Hướng dẫn trả lời:
Ta có: nCH3COOH = 6/60 = 0,10mol
nC2H5OH = 5,2/46 ≈ 0,113mol
nCH3COOC2H5 = 5,28/88=0,06mol
PTHH: CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O
0,1 mol CH3COOH < 0,113 mol C2H5OH
=> Hiệu suất phản ứng tính theo CH3COOH
Theo PTHH: nCH3COOC2H5,LT = nCH3COOH = 0,10mol
H = (nCH3COOC2H5,TT.100) / (nCH3COOC2H5,LT) = (0,06.100) / 0,1 = 60%
Vậy hiệu suất phản ứng ester hóa là 60%.