Nêu các thành phần chủ yếu của tế bào chất. Tại sao bào tương là nơi diễn ra các phản ứng hoá học và là môi trường...

IV. TẾ BÀO CHẤT

Câu hỏi 8. Nêu các thành phần chủ yếu của tế bào chất.

Câu hỏi 9. Tại sao bào tương là nơi diễn ra các phản ứng hoá học và là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quan?

1. Ti thể

Câu hỏi 10. Quan sát hình 8.7 và nêu hình dạng và các thành phần cấu tạo của tỉ thể.

Câu hỏi 11. DNA của ti thể có đặc điểm gì khác so với DNA nhân?

Câu hỏi 12. Sự hình thành các mào có ý nghĩa gì đối với hoạt động chức năng của ti thể?

Câu hỏi 13. Tại sao ti thể có thể tự tổng hợp một số protein của nó?

Vận dụng 5. Tại sao các tế bào cơ, tế bào gan có số lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn rất nhiều so với các tế bào khác như tế bào biểu mô ở da, tế bào xương (hàng trăm)?

2. Lục lạp

Câu hỏi 14. Chức năng của lục lạp là gì?

Câu hỏi 15. Thành phần cấu tạo nào của lục lạp đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng của lục lạp? Vì sao?

Luyện tập 7. Dựa vào hình 8.7, 8.8, nêu những đặc điểm cấu tạo giống nhau giữa lục lạp và ti thể.

3. Lưới nội chất

Luyện tập 8. Quan sát hình 8.9, phân biệt cấu tạo lướt nội chất hạt và lưới nội chất trơn.

Luyện tập 9. Tại sao lưới nội chất hạt là nơi sản xuất protein?

Vận dụng 6. Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có lưới nội chất hạt hoặc lưới nội chất trơn phát triển mạnh: tế bào gan, tế bào ở tinh hoàn, tế bào tuyến tụy? Giải thích.

Vận dụng 7. Tại sao nói lưới nội chất là nhà máy sản xuất màng cho tế bào?

4. Bộ máy Golgi

Câu hỏi 16. Mô tả hoạt động phối hợp của lưới nội chất và bộ máy Golgi.

Luyện tập 10. Dựa vào hình 8.10, mô tả con đường tiết enzyme ở tế bào tuyến tụy. 

5. Lysosome

Câu hỏi 17. Tại sao lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử lớn và bào quan? Sự tiêu hóa các bào quan bị hỏng, không cần thiết có ý nghĩa gì đối với tế bào?

Vận dụng 8. Vì sao tế bào bạch cầu có thể "ăn" được vi khuẩn?

6. Không bào

Câu hỏi 18. Nêu vai trò của không bào trung tâm.

Vận dụng 9. Màu đỏ của cánh hoa hay màu tím của một số loại quả là do đâu?

Vận dụng 10. Tại sao màng sinh chất của nguyên sinh vật sống trong môi trường nước ngọt không bị vỡ khi có lượng lớn nước đi vào trong tế bào?

7. Peroxisome

Câu hỏi 19. Quan sát hình 8.14 mô tả cấu tạo peroxisome.

Câu hỏi 20. Tại sao nói peroxisome là bào quan chuyên oxi hoá?

Câu hỏi 21. Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hoá (H2O2)?

8. Ribosome

Câu hỏi 22. Vai trò của ribosome là gì?

Câu hỏi 23. Hãy kế một số bào quan có ribosome.

Câu hỏi 24. Ribosome gắn trên màng lưới nội chất có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện chức năng của lưới nội chất.

Câu hỏi 25. Mô tả cấu trúc của ribosome.

9. Trung thể

Câu hỏi 26. Trung thể tham gia vào quá trình nào của tế bào động vật và có vai trò gì trong quá trình này?

Câu hỏi 27. Quan sát hình 8.16 và mô tả cấu tạo của trung thế.

Câu hỏi 28. Thành phần cấu tạo nào của trung thế đóng vai trò quan trọng trong sự phân chia tế bào?

10. Bộ khung tế bào

Câu hỏi 29. Quan sát hình 8.17, nêu các thành phần cấu tạo của bộ khung tế bào và chức năng của chúng.

Luyện tập 11. Nêu cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật theo gợi ý bảng như 8.1.

Câu trả lời:

Câu hỏi 8.

Tế bào chất gồm các thành phần: Ti thể, lục lạp, lưới nội chất, bộ máy Golgi, Lysosome, không bào, peroxisome, ribosome, trung thể, bộ khung tế bào.

Câu hỏi 9. 

Bào tương là nơi diễn ra các phản ứng hoá học và là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quan vì bào tương chứa nước, các chất vô cơ khác và các phân tử sinh học như enzyme, carbohydrate, acid hữu cơ…

Câu hỏi 10. 

Hình dạng và các thành phần cấu tạo của ti thể:

Ti thể dài khoảng 0,5 – 10 um. Lớp màng trong của ti thể lõm sâu vào bên trong tạo các cấu trúc gọi là mào. Mào là nơi chứa các enzyme của chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP. Chất nền ti thể là dịch chứa nhiều enzyme, ribosome 70S, DNA, acid hữu cơ,... DNA ti thể có kích thước nhỏ, dạng vòng kép, mã hoá một số protein, tRNA, rRNA,... của ti thể.

Câu hỏi 11. 

DNA của ti thể có kích thước rất nhỏ so với DNA nhân; DNA ti thể có từ vài trăm đến vài nghìn bản copy trong một tế bào, còn AND ở nhân chỉ có 2 bản sao.

Câu hỏi 12. 

Mào là nơi chứa các enzyme của chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP.

Câu hỏi 13. 

Do ti thể có chứa cả cả các enzyme, ribosome và DNA, 1 số protein, tRNA, rRNA… nên nó có thể tự tổng hợp một số protein.

Vận dụng 5. 

Vì các tế bào cơ, tế bào gan là những tế bào hoạt động nhiều, tiêu tốn nhiều năng lượng.

Câu hỏi 14. 

Lục lạp có chức năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.

Câu hỏi 15. 

Thành phần đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng của lục lạp là chất nền lục lạp (stroma) bởi nó là dịch chứa các phân tử như các enzyme tham gia cố định CO2, chất khí hòa tan, glucose.

Luyện tập 7. 

Lục lạp và ti thể đều chứa các thành phần: Màng trong, màng ngoài, Ribosome, chất nền, xoang gian mang, DNA.

Luyện tập 8.

Lưới nội chất hạt có ribosome và có hình dạng ống chứa dịch thông nhau còn lưới nội chất trơn không có ribosome và có hệ thống màng cuộn gập thành mạng lưới các túi dẹt.

Luyện tập 9.

Lưới nội chất hạt (trên màng có nhiều ribôxôm gắn vào), có chức năng tổng hợp prôtêin để đưa ra ngoài tế bào và các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.

Vận dụng 6. 

Lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở các tế bào gan vì chức năng của lưới nội chất trơn: tham gia tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại => các chức năng chính của gan.

Vận dụng 7. 

Hệ thống mạng lưới nội chất tỏa rộng khắp tế bào đóng vai trò trung tâm trong việc sinh tổng hợp các protein và lipid cần thiết. Và các lipid và các protein này tạo nên màng tế bào.

Câu hỏi 16.

Bộ máy Golgi có chức năng sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất nhờ các túi vận chuyển.

Luyện tập 10. 

Con đường tiết enzyme ở tế bào tuyến tụy: các sản phẩm được vận chuyển từ mặt nhập đến mặt xuất thông qua túi vận chuyển.

Câu hỏi 17. 

Lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử lớn và bào quan là vì có chứa các enzyme thủy phân thực hiện chức năng phân hủy các sản phẩm thừa như protein, nucleic, acid,,.. đảm bảo cho tế bào hoạt động ổn định.

Vận dụng 8.

Tế bào bạch cầu có thể ăn được vi khuẩn là bởi tế bào bạch cầu cấu thành chủ yếu từ các hạt gọi là lysosome có chứa nhiều enzyme phân hủy.

Câu hỏi 18. 

Không bào trung tâm có vai trò cân bằng lượng nước trong tế bào và cũng có thể dự trữ các chất protein, acid hữu cơ, đường, muối,khoáng, chất thải hay sắc tố.

Vận dụng 9. 

Một số tế bào cánh hoa có không bào chứa các sắc tố tạo nên màu sắc, làm nhiệm vụ thu hút côn trùng đến thụ phấn.

Vận dụng 10. 

Nguyên sinh vật sống trong môi trường nước ngọt có không bào co bóp làm nhiệm vụ điều hòa áp suất thẩm thấu của tế bào nên không bị vỡ khi có lượng lớn nước đi vào trong tế bào

Câu hỏi 19. 

Peroxisome bao gồm màng peroxisome, vùng lõi và protein màng.

Câu hỏi 20. 

Peroxisome là bào quan chuyên oxi hóa là bởi có chứa các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau tạo thành hydrogen peroxide (H2O2).

Câu hỏi 21. 

Tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa vì sau khi chuyển hydrogen từ các chất tạo thành H202 sau đó được enzyme khác phân giải thành nước và oxygen.

Câu hỏi 22.

Vai trò của ribosome là tổng hợp protein của tế bào.

Câu hỏi 23.

Một số bào quan có ribosome: Lưới nội chất, lục lạp, ti thể.

Câu hỏi 24

Lưới nội chất hạt: đính các hạt ribôxôm, một đầu gắn với màng nhân, một đầu nối với lưới nội chất trơn. Có vai trò tổng hợp prôtêin.

Câu hỏi 25. 

Ribosome có cấu trúc bao gồm tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ.

Câu hỏi 26. 

Trung thể có vai trò trong sự phân chia tế bào. Các vi ống xung quanh trung tử phát triển thành thoi phân bào trong quá trình phân chia tế bào.

Câu hỏi 27. 

Trung thể được cấu tạo từ trung tử, vi ống và chất quanh trung tử.

Câu hỏi 28. 

Vi ống ở trung thể có nhiệm vụ nâng đỡ cơ học, duy trì hình dạng tế bào trong quá trình phân chia tế bào.

Câu hỏi 29. 

- Bộ khung tế bào là mạng lưới gồm vi ống, sợi trung gian và vi sợi, được câu tạo từ các phân tử protein.

- Chức năng:

+ Bộ khung tế bào đóng vai trò như “bộ xương” của tế bào làm nhiệm vụ nâng đỡ, duy trì hình dạng của tế bào và tham gia sự vận động của tế bào.

+ Sợi trung gian giúp neo giữ các bào quan.

+ Vi ống tham gia vận chuyền bào quan.

Luyện tập 11. 

  • Giống nhau:

Thành phần cấu tạo

Tế bào động vật

Tế bào thực vật

Màng sinh chất

Cấu tạo

Lớp kép phospholipid

Chức năng

- Bao bọc, bảo vệ, ngăn cách các phần bên trong tế bào và môi trường

- Tương tác, truyền thông tin giữa tế bào và môi trường; giữa tế bào và tế bào

Nhân

Cấu tạo

Chứa vật chất di truyền của tế bào

Chức năng

- Lưu trữ; truyền đạt thông tin di truyền.

- Điều khiến hoạt động của tế bào

Tế bào chất

Cấu tạo

- Dịch keo (bào tương), các bào quan và bộ khung tế bào

Chức năng

- Là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào

Ti thể

Cấu tạo

- Gồm màng ngoài, màng trong, xoang gian màng, chất nền, mào, ribosome. DNA.

Chức năng

“nhà máy năng lượng” của tế bào, nơi diễn ra quá trình hô hấp của tế bào, cung cấp ATP cho các hoạt động sống của tế bào.

Lưới nội chất

Cấu tạo

- Hệ thống màng cuộn gập thành các dạng túi dẹp và các ống chứa dịch thông với nhau.

- Gồm: Xoang lưới nội chất, lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt, ribosome.

Chức năng

- Là nơi diễn ra các quá trình tổng hợp các chất trong tế bào

Bộ máy Golgi

Cấu tạo

- Hệ thống túi dẹt gồm mặt xuất và mặt nhập.

Chức năng

- Chức năng sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất.

Lysosome

Cấu tạo

- Gồm lớp màng chứa hỗn hợp các enzyme phân giải.

Chức năng

- Là cơ quan tiêu hóa của tế bào

Peroxisome

Cấu tạo

- Gồm lõi và các enzyme oxi hóa được bao bọc trong màng peroxisome, trên màng có chứa các protein màng.

Chức năng

- Oxi hóa các chẩt

Ribosome

Cấu tạo

- Gồm rARN và protein

Chức năng

- Là bộ máy tổng hợp protein

Trung thể

Cấu tạo

- Gồm trung tử cấu tạo từ các vi ống sắp xếp thành ống rỗng.

Chức năng

- Có vai trò trong sự phân chia tế bào

Khung xương tế bào

Cấu tạo

- Gồm vi ống, sợi trung gian và vi sợi

Chức năng

- Nâng đỡ, duy trì hình dạng của tế bào và tham gia vào vận động của tế bào.

- Sợi tủng gian neo giữ các bào quan.

- Vi ống tham gia vận chuyển bào quan.

  • Khác nhau:

Thành phần cấu tạo

Tế bào động vật

Tế bào thực vật

Thành tế bào

Cấu tạo

Không có

Các bó sợi cenlulose

Chức năng

Không có

Duy trì hình dạng tế bào thực vật, tạo độ cứng, vững chắc cho cây.

Lục lạp

Cấu tạo

Một số động vật đơn bào

Gồm màng ngoài, màng trong, stroma, grana, thylakoid, ribosome, DNA, xoang gian màng.

Chức năng

Quang hợp,  tổng hợp chất hữu cơ

Quang hợp,  tổng hợp chất hữu cơ

Không bào

Cấu tạo

Bào quan chứa dịch lỏng

Bào quan chứa dịch lỏng

Chức năng

Không bào nhỏ, chứa một số chất dự trữ

Không bào lớn, chứa nước và các chất dự trữ của tế bào.

 

Xem thêm các môn học

Giải sinh học 10 cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com