Ôn tập kiến thức sinh học 10 Cánh diều bài Ôn tập phần 3

Ôn tập kiến thức sinh học 10 cánh diều bài Ôn tập phần 3. Nội dung ôn tập bao gồm cả lí thuyết trọng tâm và bài tập ôn tập để các em nắm chắc kiến thức trong chương trình học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn luyện và kiểm tra. Kéo xuống để tham khảo

[toc:ul]

Câu 1:

  • Đặc điểm của vi sinh vật:

- Vi sinh có kích thước rất nhỏ

- Vi sinh sử dụng các enzym để tổng hợp và phân giải các chất.

- Vi sinh có thể phát triển rất nhanh khi gặp điều kiện thuận lợi.

- Vi sinh là khối kiến trúc cho các dạng sống cao hơn trong mạng lưới của Trái đất. Các chất dinh dưỡng và nguyên tố cần để tái tạo chất nguyên sinh bao gồm các nguồn thức ăn carbon, nitơ, chất khoáng và các nguyên tố khác.

- Thích nghi với môi trường nhanh để dễ dàng tồn tại với môi trường sống mới trong mọi điều kiện.

- Có nhiều chủng loại khác nhau trong mọi điều kiện khác nhau. Nhiệt độ cao như miệng núi lửa, nhiệt độ thấp như nam cực, áp suất lớn như đáy đại dương. Hơn nữa, vi sinh vật có khoảng trên 100 nghìn loài như động vật nguyên sinh, nấm vi tảo, vi khuẩn lam, vi khuẩn, vi rút,… Và mỗi năm lại biến động thêm những vi sinh vật mới.

  • Đặc điểm thế mạnh mà công nghệ vi sinh vật đang tập trung khai thác là vi sinh sử dụng các enzym để tổng hợp và phân giải các chất. Tính ứng dụng của đặc điểm này là rất lớn ví dụ: Chế biến và bảo quản thực phẩm, phân bón, nguyên liệu,...

Câu 2:
- Cầu khuẩn : 

S = $4πR^2$                                    V = 4/3. $πR^3$

Tỉ lệ S/V = 3/R                 =>S/V = 3/0,75 = 4

- Trực khuẩn:

S= 2π$R^2$ + h2Rπ               V = 2π $R^2$.h

Tỉ lệ S/V= (R+ h)/(Rh)          => S/V = (0,6 +2) /(0,6.2)= 2,17

=> Để thu nuôi sinh khối em sẽ chọn nuôi cầu khuẩn.Vì cầu khuẩn có kích thước nhỏ thì tỉ lệ S/V lớn hơn trực khuẩn, thuận lợi cho sự trao đổi chất, dẫn tới sinh trưởng, phân chia nhanh, đảm bảo sự thích nghi với môi trường.

Câu 3:

Các pha sinh trưởng ở quần thể vi sinh vật trong hệ kín là

a) Pha tiềm phát (pha Lag)

b) Pha lũy thừa (pha Log)

c) Pha cân bằng

d) Pha suy vong

Để nuôi thu nhận sinh khối của vi khuẩn thì nên dừng ở pha cân bằng vì lượng sinh khối tại đây là lớn nhất.

Câu 4: 

 

Vi sinh vật nhân sơ

Vi sinh vật nhân thực

Giống nhau

+Đều có sự nhân đôi của bộ máy di truyền
+ Đều có lối sinh sản bằng cách phân chia tế bào: phân cắt, phân đôi, nảy chồi
+Đều có hình thức sinh sản túi bào tử

Khác nhau

+Chỉ sinh sản vô tính
+Các hình thức: phân đôi, túi bào tử vô tính, ..
+Có sự hình thành nội bào tử
+Đại diện: Vi khuẩn

+Sinh sản theo cả hai hình thức vô tính và hữu tính
+Các hình thức: tạo túi bào tử vô tính hoặc hữu tính, tiếp hợp gia tử,... 
+Đại diện: nấm men, nấm sợi,...

Câu 5: 

  • Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật:

- Nguồn dinh dưỡng, các chất hóa học khác ( pH, kim loại, chất oxi hóa, cồn,...)

- Nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ điện từ.

- Các vi sinh vật, thực vật, động vật khác sống cùng môi trường

- Thuốc kháng sinh

  • Để hạn chế sự gây hại của vi sinh vật đối với lương thực ví dụ gạo, ngô, đỗ; hoặc thực phẩm người ta thường:

+ Phơi khô đối với 1 số loại quả, hạt,gạo, ngô, đỗ,...

+ Bảo quản lạnh đối với các thực phẩm tươi sống như thịt, cá, tôm, ...

+ Ướp muối ( thịt, cá,...)

Câu 6:

- Vi sinh vật có khả năng tổng hợp amino acid, protein : vi khuẩn Corynebacterium glutamicum có khả năng tổng hợp ra axit glutamic được ứng dụng làm bột ngọt

- Vi sinh vật có khả năng tổng hợp polysaccharide, polyhydroxyalkanoate: vi khuẩn Bacillus cereus hay Cupriavidus necator có thể tổng hợp cacbon thành các hạt polyhydroxyalkanoate được ứng dụng làm nhựa, chất dẻo phân hủy sinh học.

Câu 7:

- Vi sinh vật phân giải protein: vsv có khả năng phân giải protein trong đậu tương, cá thành các sản phẩm giàu amino acid được ứng dụng trong sản xuất nước tương, nước mắm.
- Vi sinh vật phân giải polysaccharide: vi khuẩn lactic có khả năng tiết enzyme ngoại bào để phân giải các polysaccharide thành các phân tử đường ứng dụng làm sữa chua, muối chua rau, củ, quả, thịt, cá, tôm,...

Câu 8:

Ba yếu tố ảnh hưởng đến quá trình làm sữa chua là:

- Nhiệt độ ủ: Nhiệt độ thích hợp là từ 35-40 độ C, nhiệt độ quá cao có thể gây chết vi khuẩn.

- Thời gian ủ: 8-12 tiếng, thời gian ủ quá lâu có thể dẫn tới lạc khuẩn đi tới pha suy vong.

- Cốc đựng hỗn hợp ủ: phải được tiệt trùng do sữa là môi trường lý tưởng cho nhiều vi sinh vật gây hại khác phát triển.

Câu 9:

Xếp virus ở ranh giới trung gian giữa vật sống và vật không sống vì chúng chưa có cấu tạo tế bào hoàn chỉnh:

+ Khi ở bên ngoài cơ thể vật chủ, virus tồn tại dưới dạng tinh thể gọi là hạt Virus (hay hạt vật chất). Chúng không có khả năng gây bệnh, trao đổi chất và năng lượng, ... tức là không có dấu hiệu của một vi sinh vật sống (thể vô sinh)! Chúng có thể tồn tại lâu, khó phân hủy trong môi trường bên ngoài.

+ Ngược lại, khi xâm nhập vào cơ thể vật chủ, Virus bắt đầu hoạt động: nhân đôi Axit Nucleic, tổng hợp Protein. Chúng nhân lên nhanh chóng, phá vỡ tế bào và gây bệnh cho cơ thể.

=> trong giai đoạn này virus được xem là một vi sinh vật gây bệnh, là một cơ thể sống. Hiện nay, người ta xếp virus là đại diện trung gian chuyển tiếp giữa sinh vật với thế giới vô cơ.

Câu 10:

Chu trình nhân lên của virus:

- Bám dính: Virus cố định trên bề mặt tế bào chủ nhờ mối liên kết đặc hiệu giữa thụ thể của virus và thụ thể của tế bào chủ

- Xâm nhập: Đưa vật chất di truyền vào trong tế bào chủ.

- Sinh tổng hợp: Virus tổng hợp protein và nucleic acid nhờ enzyme của tế bào chủ hoặc của virus tự tổng hợp.

- Lắp ráp: các thành phần của virus hợp nhất lại với  nhau hình thành cấu trúc nucleocapsid

- Giải phóng: Virus phá hủy tế bào chủ để giải phóng đồng thời các hạt virus hoặc chui ra ngoài làm tế bào chủ chết dần.Virus sử sử dụng màng của tế bào chủ làm màng bao xung quanh. Các virus mới hình thành sẽ đi xâm chiếm các tế bào khác.

Câu 11:

- Lợi ích:

+ Sản xuất kháng thể
+Sản xuất vaccine
+Trị liệu, phục hồi một số chức năng của cơ thể.

- Tác hại:

+ Gây bệnh cho con người và các sinh vật khác trên Trái Đất.

Câu 12: 

Phương thức lây truyền virus ở người:

- Qua đường hô hấp

- Qua đường tiêu hóa

- Qua tiếp xúc với mầm bệnh

- Lây qua động vật trung gian truyền bệnh

Ý nghĩa thông điệp 5K:

- KHẨU TRANG: Đeo khẩu trang vải thường xuyên tại nơi công cộng, nơi tập trung đông người. Đeo khẩu trang y tế tại các cơ sở y tế, khu cách ly.

- KHỬ KHUẨN: Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay. Vệ sinh các bề mặt/ vật dụng thường xuyên tiếp xúc (tay nắm cửa, điện thoại, máy tính bảng, mặt bàn, ghế…). Giữ vệ sinh, lau rửa và để nhà cửa thông thoáng.

- KHOẢNG CÁCH: Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác.

- KHÔNG TỤ TẬP: Không tụ tập đông người.

- KHAI BÁO Y TẾ: Cài đặt ứng dụng PC-Covid để thực hiện khai báo y tế và được cảnh báo nguy cơ lây nhiễm COVID-19. Khi có dấu hiệu sốt, ho, khó thở hãy gọi điện cho đường dây nóng của Bộ Y tế 19009095 hoặc cơ quan y tế địa phương để được hướng dẫn đi khám bệnh an toàn.

Câu 13:

Do virus nằm trong vật chất di truyền của tế bào chủ cho nên nếu kháng sinh tiêu diệt virus thì đồng nghĩa với diệt cả tế bào chủ (người hoặc động vật). Hơn nữa, virus còn có khả năng nằm ẩn mình vài năm trong tế bào trước khi phát bệnh và luôn thay đổi hình dạng nên có khả năng kháng thuốc rất cao.

=> kháng sinh không tiêu diệt được virus vì virus hoàn toàn khác biệt với vi khuẩn.

Câu 14: 

- Các biện pháp phòng chống bệnh do virus:

+ Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, tập luyện thể dục thể thao
+ Vệ sinh sạch sẽ nơi ở, nơi làm việc,..
+ Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh hoặc tiếp xúc với các bề mặt ngoài công cộng
+ Tiêm phòng đầy đủ
+ Đeo khẩu trang nơi công cộng
+ Không quan hệ tình dục bừa bãi
+ Không dùng chung ống kim tiêm...

- Biện pháp sẽ giúp cơ thể chúng ta chủ động hình thành kháng thể virus là: tiêm phòng đầy đủ và ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng.

Câu 15:

- Virus gây bệnh cúm A hay HIV/AIDS lại thường có nhiều biến thể vì chúng có hệ gene là RNA thường có tần số và tốc độ đột biến rất cao do enzyme polymerase của virus tổng hợp không có cơ chế sửa sai. Bên cạnh đó các biến thể được tạo ra do cơ chế tái tổ hợp virus từ nhiều nguồn khác nhau. 

- Đặc điểm đó gây khó khăn trong phát triển vaccine phòng bệnh và thuốc chữa bệnh là chúng có khả năng lẩn tránh hệ miễn dịch và kháng thuốc rất nhanh.

Tìm kiếm google: Giải sinh học 10 cánh diều bài Ôn tập phần 3, giải sinh học 10 sách CD, giải sinh học 10 cánh diều bài Ôn tập phần 3

Xem thêm các môn học

Giải sinh học 10 cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com