Phiếu trắc nghiệm Sinh học 11 chân trời Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 13. BÀI TIẾT VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI

  1. TRẮC NGHIỆM

  2. NHẬN BIẾT (12 CÂU)

Câu 1: Cân bằng nội môi là?

  1. Duy trì sự ổn định bên ngoài cơ thể
  2. Duy trì sự ổn định bên trong cơ thể
  3. Duy trì sự bất ổn định bên trong cơ thể
  4. Duy trì sự bất ổn định bên ngoài cơ thể

Câu 2: Các cơ quan tham gia cân bằng nội môi chủ yếu là?

  1. Thận
  2. Phổi
  3. Gan
  4. Cả ba đáp án trên

 

Câu 3: Dị ứng là gì?

  1. Phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng nguyên)
  2. Phản ứng đồng điệu của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng nguyên)
  3. Phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng thể nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng thể)
  4. Phản ứng đồng điệu của cơ thể đối với kháng nguyên thể định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng thể)

 

Câu 4: Cơ qaun bài tiết ra nước tiểu là?

  1. Hệ tiêu hóa
  2. Da
  3. Phổi
  4. Thận

 

Câu 5: Bài tiết là gì?

  1. Là là quá trình mà thận hoạt động đơn lẻ để bài tiết nước tiểu
  2. Là quá trình loại bỏ ra khỏi cơ thể các chất sinh ra từ quá trình chuyển hóa mà cơ thể không sử dụng, các chất độc hại, các chất dư thừa
  3. Là khả năng của cơ thể đẩy chất độc ra ngoài
  4. Là quá trình mà cơ thể tiếp nhận thức ăn đầu vào và thải ra chất cặn bã

 

Câu 6: Biện pháp bảo vệ thận?

  1. Chế độ ăn hợp lý; 2. Uống đủ nước; 3. Không uống nhiều rượu bia
  2. 1 và 2
  3. Cả 3
  4. 1 và 3
  5. 2 và 3

 

Câu 7: Cơ quan bài tiết ra mồ hôi là?

  1. Da
  2. Hệ tuần hoàn
  3. Thận
  4. Phổi

 

Câu 8: Nội môi là?

  1. Môi trường bên ngoài cơ thể được tạo bởi huyết tương, huyết thanh và hồng cầu
  2. Là môi trường bên trong cơ thể được tạo ra bởi máu, bạch huyết và dịch mô
  3. Là môi trường bên trong cơ thể được tạo ra mao mạch, bạch huyết và dịch mô
  4. Môi trường bên ngoài cơ thể được tạo bởi huyết tương, bạch cầu và hồng cầu

 

Câu 9: Sản phẩm bài tiết chính của phổi là?

  1. O2
  2. Urea
  3. Bilirubin
  4. CO2

 

Câu 10: Hệ thống cân bằng nội môi gồm?

  1. Bộ phận tiếp nhận kích thích; 2. Bộ phân điều kiển; 3. Bộ phận thực hiện
  2. 1, 2, và 3
  3. 1 và 2
  4. 1 và 3
  5. 2 và 3

 

Câu 11: Những bênh liên quan trực tiếp đến thận là?

  1. Xơ vữa động mạch
  2. Sỏi thận, sa thận, thận 1 quả,…
  3. Ung thư tuyến giáp
  4. Đột quỵ

 

Câu 12:  Có bao nhiêu lít nước tiểu chính thức được tạo ra?

  1. 1,5L – 2L
  2. 12L
  3. 10,5L
  4. 5L

 

  1. THÔNG HIỂU (7 CÂU)

Câu 1: Những hoocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào sau đây?

  1. điều hóa hấp thụ nước ở thận
  2. duy trì nồng độ glucozơ bình thường trong máu
  3. điều hòa hấp thụ Naở thận
  4. điều hòa pH máu

 

Câu 2: Vai trò của gan trong cân bằng nội môi?

  1. Điều hòa của nhiều chất hòa tan như protein, pH trong huyết thanh, qua đó duy trì cân bằng nội môi
  2. Điều hòa của nhiều chất hòa tan như acid, base trong huyết tương, qua đó duy trì cân bằng nội môi
  3. Điều hòa của nhiều chất hòa tan như protein, glucose, … trong huyết thanh, qua đó duy trì cân bằng nội môi
  4. Điều hòa của nhiều chất hòa tan như protein, glucose, … trong huyết tương, qua đó duy trì cân bằng nội môi

 

Câu 3: Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:

  1. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
  2. Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
  3. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích
  4. Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích

 

Câu 4: Chức năng của bộ phận thực hiện cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

  1. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
  2. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định
  3. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh
  4. tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn

 

Câu 5: Cấu tạo của một quả thận?

  1. Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Cột thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Quai Henle; Ống góp
  2. Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Nhu mô thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Quai Henle; Ống góp
  3. Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Cột thận; Nhu mô thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Quai Henle; Ống góp
  4. Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Cột thận; Nhu mô thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Ống góp

Câu 6: Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự

  1. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
  2. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
  3. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm
  4. tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm

 

Câu 7: Khi hàm lượng glucozơ trong máu giảm, cơ chế điều hòa diễn ra theo tật tự nào ?

  1. gan → tuyến tụy → glucagôn → glicôgen → glucozơ trong máu tăng
  2. gan → glucagôn → tuyến tụy→ glicôgen → glucozơ trong máu tăng
  3. tuyến tụy → glucagôn → gan → glicôgen → glucozơ trong máu tăng
  4. tuyến tụy → gan → glucagôn → glicôgen → glucozơ trong máu tăng

 

  1. VẬN DỤNG (7 CÂU)

Câu 1: Một bệnh nhân đến bệnh viện trong tình trạng đau dữ dội do sỏi thận. Sau khi kiểm tra, nước tiểu của anh ta được phát hiện có độ pH là 9. Điều gì là đúng về mẫu nước tiểu của bệnh nhân?

  1. Nó là bazơ
  2. Nó có tính axit.
  3. Nó là trung tính.
  4. Nó vừa có tính bazơ vừa có tính axit.

 

Câu 2: Cảm giác khát do não tạo ra chủ yếu để đáp ứng với các tín hiệu từ cơ thể chỉ ra

  1. giảm nhịp tim và huyết áp.
  2. tăng nhiệt độ bên trong.
  3. tăng áp suất thẩm thấu của máu.
  4. giảm bài tiết nước tiểu qua thận.

 

Câu 3: Tổn thương tuyến ức ở trẻ em có thể dẫn đến __________

  1. Mất miễn dịch qua trung gian tế bào
  2. Mất miễn dịch qua trung gian kháng thể
  3. Giảm sản xuất tế bào gốc
  4. Giảm hàm lượng hemoglobin

 

Câu 4: Nhiệt độ cơ thể có thể được tăng lên bằng cách tất cả những điều sau NGOẠI TRỪ

  1. co cơ
  2. dựng đứng lông hoặc tóc
  3. tăng hoạt động trao đổi chất
  4. uống rượu dẫn đến giãn mạch

 

Câu 5: Một vai trò của làn da con người là giúp bảo vệ cơ thể chống lại vi khuẩn. Độ pH tối ưu của da người là 5,5. Điều gì là đúng về độ pH của da người?

  1. Nó là cơ bản.
  2. Nó có tính axit.
  3. Nó là trung tính.
  4. Nó vừa có tính bazơ vừa có tính axit.

 

Câu 6: Hội chứng Sheeshan là gì?

  1. U tuyến yên bị xuất huyết và hoại tử
  2. Tuyến yên bị nhiễm vi rút
  3. Tuyến yên bị nhiễm vi khuẩn
  4. Là bệnh ác tính của tuyến yên

 

Câu 7: Ở một số khu vực trong hệ tuần hoàn của con người hệ thống động mạch phân nhánh thành mao mạch, hợp nhất thành tĩnh mạch, sau đó phân nhánh thành mao mạch lần thứ hai, trước hòa nhập một lần nữa vào tĩnh mạch và trở lại đến trái tim. Tất cả các cơ quan sau được tìm thấy trong giường mao dẫn đôi như vậy mạch NGOẠI TRỪ

  1. thùy trước tuyến yên
  2. cầu thận
  3. vùng dưới đồi
  4. phổi

 

  1. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)

Câu 1: Sơ đồ sau đây cho thấy hai loại tế bào: một tế bào da và một tế bào biểu mô ruột. Câu nào giải thích đúng nhất tại sao tế bào da và tế bào biểu mô ruột lại khác nhau?

  1. Tế bào biểu mô ruột và tế bào da chứa các protein giống nhau, nhưng các tế bào này khác nhau do vai trò của chúng trong cơ thể.
  2. Mỗi tế bào da và tế bào biểu mô tạo ra một bộ protein khác nhau, xác định cấu trúc và chức năng của từng loại tế bào.
  3. Các tế bào da có chứa các gen khiến tế bào có các hình chiếu giống như ngón tay dọc theo một bên, trong khi các tế bào biểu mô ruột thì không.
  4. Cả A và B

Câu 2: Biểu đồ trên cho thấy sự thay đổi nồng độ muối trong tế bào cua nhện khi muối nồng độ của nước xung quanh thay đổi. Dữ liệu cho thấy rằng đối với muối nồng độ cua nhện là?

  1. điều hòa môi trường bên trong của nó.
  2. sử dụng cơ chế phản hồi dương tính để duy trì cân bằng nội môi.
  3. phù hợp với ngoại cảnh.
  4. sử dụng cơ chế phản hồi âm để duy trì cân bằng nội môi.

--------------- Còn tiếp ---------------

Đáp án trắc nghiệm

Tìm kiếm google: Trắc nghiệm sinh học 11 CTST, bộ trắc nghiệm sinh học 11 chân trời sáng tạo, trắc nghiệm sinh học 11 chân trời Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm sinh học 11 CTST


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com