Phiếu trắc nghiệm Sinh học 11 chân trời: Ôn tập chương 2

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập chương 2. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHƯƠNG 2

  1. TRẮC NGHIỆM

  2. NHẬN BIẾT (12 CÂU)

Câu 1: Sự đóng mở của khí khổng là ứng động

  1. sinh trưởng       
  2. không sinh trưởng
  3. ứng động tổn thương       
  4. tiếp xúc

 

Câu 2: Trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn đảo cực vì

  1. Kđi ra nhiều, làm phía ngoài màng tế bào tích điện dương và phía trong màng tế bào tích điện âm
  2. Kđi vào còn dư thừa, làm phía trong màng tế bào tích điện dương và mặt ngoài tích điện âm
  3. Nara nhiều, làm phía ngoài màng tế bào tích điện dương và phía trong màng tế bào tích điện âm
  4. Nađi vào còn dư thừa, làm phía trong màng tế bào tích điện dương và phía ngoài màng tế bào tích điện âm

 

Câu 3: Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với

  1. tác nhân kích thích từ một hướng
  2. sự phân giải sắc tố
  3. đóng khí khổng
  4. sự thay đổi hàm lượng axit nuclêic

Câu 4: Trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn tái phân cực vì

  1. Nađi vào ồ ạt làm phía ngoài màng tế bào tích điện âm và phái trong màng tế bào tích điện âm
  2. Nađi vào ồ ạt làm phía ngoài màng tế bào tích điện âm và phía trong màng tế bào tích điện dương
  3. Nađi vào ồ ạt làm phái ngoài màng tế bào tích điện dương và phái trong màng tế bào tích điện âm
  4. Kđi ra ồ ạt làm phía ngoài tế bào tích điện dương và phía trong màng tế bào tích điện âm

 

Câu 5: Ứng động không theo chu kỳ đồng hồ sinh học là ứng động

  1. đóng mở khí khổng
  2. quấn vòng
  3. nở hoa
  4. thức ngủ của lá

 

Câu 6: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì

  1. số lượng tế bào thần kinh tăng lên
  2. mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể
  3. các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau
  4. các hạch thần kinh liên hệ với nhau

 

Câu 7: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành bởi các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch

  1. nằm dọc theo chiều dài cơ thể
  2. nằm dọc theo lưng và bụng
  3. nằng dọc theo lưng
  4. phân bố ở một số phần cơ thể

 

Câu 8: In vết là hình thức học tập mà con vật mới sinh ra

  1. bám theo vật thể tĩnh mà nó nhìn thấy đầu tiên, hiệu quả in vết giảm dần trong những ngày sau
  2. bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên, hiệu quả in vết giảm dần trong những ngày sau
  3. bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy, hiệu quả in vết tăng dần trong những ngày sau
  4. bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên, hiệu quả in vết tăng dần trong những ngày sau

 

Câu 9: Vai trò của ion Ca2+ trong sự chuyển xung điện qua xináp:

  1. Tạo môi trường thích hợp để các chất trung gian hoá học hoạt động.  
  2. Xúc tác sự tổng hợp chất trung gian hoá học.
  3. Tăng cường tái phân cực ở màng trước xináp .
  4. Kích thích gắn túi chứa chất trung gian hoá học vào màng trước xináp và vỡ ra.

 

Câu 10: Điều kiện hóa hành động là kiểu liên kết giữa

  1. một hành vi của động vật với một phần thưởng, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này
  2. các hành vi của động vật và các kích thích, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này
  3. một hành vi của động vật và một kích thích, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này
  4. hai hành vi của động vật với nhau, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này

 

Câu 11:  Yếu tố không thuộc thành phân xináp là?

  1. khe xináp
  2. các ion Ca2+
  3. cúc xináp
  4. màng sau xináp

 

Câu 12:  Hai kiểu hướng động chính là

  1. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hương động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích)
  2. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hương động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích)
  3. hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hương động âm (sinh trưởng về trọng lực)
  4. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hương động âm (sinh trưởng hướng tới đất)

 

  1. THÔNG HIỂU (7 CÂU)

Câu 1: Xung thần kinh xuất hiện và lan truyền trên trục sợi thần kinh có bao miêlin

(1) tuân theo quy luật “tất cả hoặc không”

(2) theo lối nhảy cóc nên tốc độ dẫn truyền nhanh

(3) tốn ít năng lượng hơn trên sợi không có bao miêlin

(4) có biên độ giảm dần khi chuyển qua eo Ranvie

(5) không thay đổi điện thế khí lan truyền suốt dọc sợi trục

Tổ hợp nào sau đây là đúng với xung thần kinh có bao miêlin ?

  1. (1), (2), (3) và (4)
  2. (1), (2), (3) và (5)
  3. (1), (2), (4) và (5)

 

Câu 2: Trong các phát biểu sau:

(1) phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh

(2) phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ

(3) phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng

(4) phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng

Các phát biểu đúng về phản xạ là:

  1. (1), (2) và (4)
  2. (1), (2), (3) và (4)
  3. (2), (3) và (4)
  4. (1), (2) và (3)

 

Câu 3: Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập

  1. in vết       
  2. quen nhờn
  3. học ngầm       
  4. học khôn

 

Câu 4: Động vật có hệt hần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì

  1. duỗi thẳng cơ thể
  2. co toàn bộ cơ thể
  3. di chuyển đi chỗ khác
  4. co ở phần cơ thể bị kích thích

Câu 5: Cho các đặc điểm sau:

⦁ Máu (hỗn hợp máu + dịch mô) chỉ trong động mạch dưới áp lực thấp

⦁ Máu (hỗn hợp máu + dịch mô) không tiếp xúc trực tiếp với tế bào cơ thể

⦁ Máu (hỗn hợp máu + dịch mô) được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể

⦁ Tốc độ máu (hỗn hợp máu + dịch mô) chảy chậm

⦁ Tốc độ máu (hỗn hợp máu + dịch mô) chảy nhanh

Hệ tuần hoàn hở có bao nhiêu đặc điểm trên?

  1. 1       B. 4       C. 3                       D. 5

 

Câu 6: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin “nhảy cóc” vì

  1. Giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện
  2. Tạo cho tốc độ truyền xung nhanh
  3. Sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie
  4. Đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng

 

Câu 7:  Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành bởi các tế bào thần kinh

  1. rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh
  2. phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh
  3. rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh
  4. phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh

 

  1. VẬN DỤNG (7 CÂU)

Câu 1: Một số rễ được biết là có tính hấp dẫn. Cặp sơ đồ nào thể hiện một thí nghiệm có đối chứng để tìm xem những gốc này cũng quang điện tử?

  1. 1,2
  2. 1,3
  3. 2,3
  4. 2,4

 

Câu 2: Quan sát hình dưới đây và cho biết cung phản xạ tự vệ ở người gồm các thành phần nào?

  1. Cơ quan thụ cảm , tủy sống, cơ quan phản ứng
  2. Kích thích, cơ quan thụ cảm , đường dẫn truyền, tủy sống
  3. Cơ quan thụ cảm, đường dẫn truyền, tủy sống, cơ quan phản ứng
  4. Kích thích,cơ quan thụ cảm, đường dẫn truyền, tủy sống, cơ quan phản ứng

 

Câu 3: Có bao nhiêu ý sau đây đúng về bơm Na – K?

(1) Bơm Na – K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có trên màng tế bào

(2) Có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ K+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ

(3) Có nhiệm vụ chuyển Na+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ Na+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ

(4) Hoạt động của bơm Na – K tiêu tốn năng lượng. Năng lượng do ATP cung cấp

(5) Bơm Na – K còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động. Bơm này chuyển Na+ từ phía trong tế bào trả ra phía ngoài màng tế bào trong trường hợp điện thế hoạt động xuất hiện

Phương án trả lời đúng là?

  1. 4
  2. 3
  3. 2
  4. 5

 

Câu 4: Hệ thần kinh dạng ống có ở những loài động vật nào?

  1. Cá, lưỡng cư, thân mềm, chim, thú
  2. Côn trùng, cá, lưỡng cư, chim, thú
  3. Cá, lưỡng cư, bò sát, giun đất, thú
  4. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú

 

Câu 5: Sơ đồ cho thấy một cung phản xạ đơn giản. Bộ phận được gắn nhãn nào là nơron cảm giác?

  1. A
  2. B
  3. C
  4. D

 

Câu 6: “Khi trời rét, thấy môi tím tái, sởn gai ốc, ta vội tìm áo ấm để mặc.” Trong câu trên, có bao nhiêu phản xạ có điều kiện, bao nhiêu phản xạ không điều kiện?

  1. 2 phản xạ không điều kiện, 2 phản xạ có điều kiện.
  2. 1 phản xạ không điều kiện, 2 phản xạ có điều kiện.
  3. 2 phản xạ không điều kiện, 1 phản xạ có điều kiện.
  4. 3 phản xạ không điều kiện, 1 phản xạ có điều kiện.

Câu 7: Động vật giúp đỡ động vật khác được mong đợi là

  1. mạnh hơn các động vật khác
  2. con cái
  3. khuyết tật theo một cách nào đó
  4. liên quan đến những con vật mà chúng giúp đỡ

 

  1. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)

Câu 1: Hoạt động bơm Na/K/ATPase duy trì điện thế nghỉ như thế nào?

  1. Vận chuyển ion K+ từ ngoài trả vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K+ trong tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng.
  2. Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
  3. Vận chuyển Na+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ Na+ ngoài màng tế bào luôn thấp, và tiêu tốn năng lượng.
  4. Vận chuyển K+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ K+ màng ngoài tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.

 

Câu 2: Não bộ của hệ thần kinh dạng ống gồm có

(1) Bán cầu đại não

(2) Não trung gian

(3) Não giữa

(4) Tiểu não

(5) Hành não

  1. 1, 2, 3
  2. 1, 2, 3, 4
  3. 1, 2, 3, 4, 5
  4. 1, 2, 4, 5

--------------- Còn tiếp ---------------

Đáp án trắc nghiệm

Tìm kiếm google: Trắc nghiệm sinh học 11 CTST, bộ trắc nghiệm sinh học 11 chân trời sáng tạo, trắc nghiệm sinh học 11 chân trời: Ôn tập chương 2

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm sinh học 11 CTST


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com