Bài tập OT4.1 Đáp án: B. Do số oxi hoá của C tăng từ +2 lên +4
Bài tập OT4.2 Đáp án A.
Bài tập OT4.3 Đáp án C.
Bài tập OT4.4 Đáp án: A.
Bài tập OT4.5 Đáp án C.
Do số oxi hoá của S trong H2S là - 2 số oxi hoá thấp nhất của S trong hợp chất
⇒ H2S chỉ có xu hướng cho e ⇒ chỉ thể hiện tính khử
Bài tập OT4.6 Số oxi hoá các nguyên tố có đánh dấu * theo thứ tự:
a) +6, +5, +4, +3, -1.
b) -3, +6, +7, +3.
Bài tập OT4.7
a) Br2 là chất oxi hoá do số oxi hoá giảm từ 0 xuống –1.
b) Zn là chất khử do số oxi hoá tăng từ 0 lên +2.
c) K2Cr2O7 là chất oxi hoá do số oxi hoá giảm từ +6 xuống +3.
Bài tập OT4.8
Phản ứng oxi hoá – khử: 3Cl2+ 2Fe → 2FeCl2
Phản ứng không phải oxi hoá – khử: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Bài tập OT4.9
a) Vai trò của các chất:
Glucose vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
b)
Do hiệu suất của cả quá trình là 50 %.
Khối lượng glucose là 0,5.180 : 0,5 = 180 gam
Bài tập OT4.10
a) Cân bằng phương trình phản ứng
5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O + 10CO2
b) Số mol KMnO4 cần dùng để phản ứng hết với calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu là:
2,05.10-3.4,88.10-4 = 10-6 mol
Số mol CaSO4 = 5/2. Số mol KMnO4 = 2,5x10-6 mol
Khối lượng ion calcium (mg) trong 100 mL máu là: 2,5x10-6x40x103x 100 = 10mg/100 mL.
Bài tập OT4.11
$M_{NH_{4}ClO_{4}}$=117,5 amu
$n_{NH_{4}ClO_{4}}$=$\frac{750.10^{6}}{117,5}=\frac{300}{47}.10^{6}$
2NH4CIO4 → N2↑ + Cl2↑ + 2O2↑+ 4H2O (1)
3O2 + 4Al→2Al2O3 (2)
Theo PTHH:
$n_{O_{2}}$=$n_{NH_{4}ClO_{4}}$=$\frac{300}{47}.10^{6}$ mol
nAl = $\frac{4}{3}n_{O_{2}}$=$\frac{400}{47}.10^{6}$ mol
Khối lượng aluminum phản ứng: $\frac{400}{47}10^{6}.27$ ≈ 230 tấn
$n_{Al_{2}O_{3}}$ = $\frac{2}{3}n_{O_{2}}$=$\frac{200}{47}.10^{6}$ mol
Khối lượng aluminum oxide sinh ra:$\frac{200}{47}.10^{6}.102$ ≈ 434 tấn.
Bài tập OT4.12
Đặt số mol của Al, Zn lần lượt là x, y mol
PTHH: 4Al + 3O2 → 2Al2O3 (1)
x 3x/4
2Zn + O2 → 2ZnO (2)
y y/2
Theo bài ta có: 27x + 65y = 30,3 (*)
Theo PTHH: $\frac{3}{4}x +\frac{1}{2}y$ = 0,45 (**)
Giải hệ phương trình (*), (**) ta có x = 0,4; y = 0,3
Theo PTHH 1: Số mol Al2O3 = $\frac{1}{2}$nAl = 0,2 mol
Khối lượng của Al2O3 = 0,2. 102 = 20,4 (g)
Theo PTHH 2: nZnO = nZn = 0,3 mol
Khối lượng của ZnO = 0,3. (65+16) = 24,3 (g)
Bài tập OT4.13
Số mol của O2 = 11,15 : 24,79 = 0,45 mol
a) Cân bằng các phản ứng
2Na2O2 + 2CO2 → 2Na2CO3+ O2↑
4KO2 + 2CO2→ 2K2CO3 + 3O2↑
b) Dựa vào phản ứng với khí CO, cần trộn Na2O2 với KO2 theo tỉ lệ 1: 2 về số mol thì thể tích khí O2 sinh ra sẽ bằng thể tích của khí CO2 được hấp thụ theo phản ứng sau:
Na2O2 + 2KO2 + 2CO2→ Na2CO3 + K2CO3 + 2O2
Bài tập OT4.14
a) 2Cu + O2 + 2H2SO4 → 2CuSO4 + 2H2O (1)
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
b) Cách thứ nhất ít làm ô nhiễm môi trường hơn do không thải khí SO2 ra môi trường
Bài tập OT4.15
PTHH: 2X + 6H2SO4 → X2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Số mol SO2: 0,03 ⇒ n X = $\frac{2}{3}.n_{SO_{2}}$ = 0,02 mol
MX = $\frac{1,12}{0,02}$ = 56.
Vậy X là kim loại iron (Fe)