Soạn chi tiết Ngữ văn 9 KNTT bài 1 Thực hành tiếng Việt

Hướng dẫn giải chi tiết bài 1 Thực hành tiếng Việt bộ sách mới Ngữ văn 9 tập 1 kết nối tri thức. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.

Câu 1: Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt trong mỗi trường hợp sau:

a. sinh trong từ sinh thànhsinh trong từ sinh viên

b. bá trong từ bá chủ trong cụm từ nhất hô bá ứng

c. bào trong từ đồng bàobào trong từ chiến bào

d. bằng trong từ công bằngbằng trong từ bằng hữu

Bài làm chi tiết:

a. Trong sinh thành thì “sinh” có nghĩa là đẻ; Trong sinh viên thì “sinh” nghĩa là học trò.

b. Trong bá chủ thì “bá” nghĩa là người đứng đầu nắm giữ quyền lực;Trong cụm từ nhất hô bá ứng thì “bá” nghĩa là trăm.

c. Trong đồng bào thì “bào” nghĩa là thuộc cùng huyết thống; trong chiến bào thì “ bào” nghĩa là chiếc áo của tướng sĩ khi ra trận.

d. Trong công bằng thì “bằng” nghĩa là ngang, đều; Trong bằng hữu thì “bằng” nghĩa là bạn.

Câu 2: Tìm một từ Hán Việt có yếu tố đồng âm khác nghĩa với yếu tố được in đậm trong các câu sau:

a. Thành càng kinh ngạc mừng rỡ, vội bắt dế bỏ vào lồng. (Bồ Tùng Linh, Dế chọi)

b. Vào tới cung cho chọi thử với đủ thứ dế lạ của các nơi dâng lên như hồ điệp (dế bướm), đường lang (dế bọ ngựa), du lợi đạt (dế đánh dầu), thanh ti đầu (dế trán tơ xanh) thì con nào cũng thua. (Bồ Tùng Linh, Dế chọi)

c. Song Trương có tính đa nghi, đối với vợ phòng ngừa quá sức. (Nguyễn Dữ - Chuyện người con gái Nam Xương)

d. Bấy giờ chàng mới tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của vợ, nhưng việc trót đã qua rồi! (Nguyễn Dữ - Chuyện người con gái Nam Xương)

Bài làm chi tiết:

a. Kinh nghiệm

b. Kì vọng

c. Thích nghi

d. Ngộ nghĩnh

Câu 3: Đặt 4 câu, mỗi câu sử dụng một từ tìm được ở bài tập 2.

Bài làm chi tiết:

a. Sau mỗi lần trải qua một chuyện, chúng ta lại rút ra được kinh nghiệm cho mình.

b. Kết quả không được như sự kỳ vọng của em.

c. Không dễ dàng gì để thích nghi với nơi ở mới.

d. Con mèo nhà em rất hài hước và ngộ nghĩnh.

Câu 4: Những từ in đậm trong các câu sau có yếu tố Hán Việt bị dùng sai. Hãy tìm hiểu nghĩa của các yếu tố đó để chỉnh sửa.

a. Mỗi tác phẩm văn học là một chính thể, trong đó, các bộ phận có quan hệ với nhau rất chặt chẽ.

b. Trên thế giới có nhiều hình thức tổ chức nhà nước, thể hiện sự đa dạng về chỉnh thể.

Bài làm chi tiết:

+ Chính thể có nghĩa là hình thức tổ chức của một nhà nước.

+ Chỉnh thể có nghĩa là khối thống nhất gồm các bộ phận có quan hệ chặt chẽ không thể tách rời của một đối tượng.

-> Câu a dùng từ chỉnh thể, câu b dùng từ chính thể thì mới đúng.

Câu 5: Nghĩa của từ cải biên khác với nghĩa của từ cải biến như thế nào? Điều gì tạo nên sự khác nhau về nghĩa giữa hai từ đó?

Bài làm chi tiết:

+ Cải biên: sửa đổi hoặc biên soạn lại một phần hoặc toàn bộ Tác phẩm gốc để sáng tạo ra tác phẩm mới.

+ Cải biến: Làm cho thay đổi sự vật thành khác trước rõ rệt

Hai từ trên có yếu tố chung là cải, mang ý nghĩa biến đổi. Tuy nhiên hậu tố biên và biến đã quyết định sự khác nhau về hai nghĩa giữa hai từ đó.

Tìm kiếm google:

Soạn văn 9 kết nối bài 1 Thực hành tiếng Việt,  soạn ngữ văn 9 KNTT tập 1, soạn bài 1 Thực hành tiếng Việt ngữ văn 9 Kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Soạn ngữ văn 9 tập 1 KNTT mới


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com