Soạn kết nối tri thức SBT khoa học tự nhiên 7 bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

Hướng dẫn giải: Giải SBT bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật môn khoa học tự nhiên SBT khoa học tự nhiên 7. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài 28.1: Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể sinh vật?

A. 50%.

B. 60%.

C. 70%.

D. 80%.

Trả lời:

  • C. 70%.

=> Trung bình, nước chiếm khoảng 70%

Bài 28.2: Nước có những vai trò gì đối với cơ thể sinh vật?

  • Vận chuyển các chất trong cơ thể sinh vật.
  • Tạo môi trường liên kết các thành phần khác nhau trong cơ thể.
  • Điều hoà thân nhiệt.
  • Tạo ra năng lượng cho cơ thể.
  • Cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể sử dụng.
  • Môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.
  • Môi trường hoà tan nhiều chất cần thiết.

Trả lời:

  •  Vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật:

    - Vận chuyển các chất trong cơ thể sinh vật.

    - Tạo môi trường liên kết các thành phần khác nhau trong cơ thể.

    - Điều hoà thân nhiệt.

    - Môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.

    -Môi trường hoà tan nhiều chất cần thiết.

Bài 28.3: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò

A. là dung môi hoà tan khí carbon dioxide.

B. là nguyên liệu cho quang hợp.

C. làm tăng tốc độ quá trình quang hợp.

D. làm giảm tốc độ quá trình quang hợp.

Trả lời: 

    • B. là nguyên liệu cho quang hợp.

 Nước là vai trò  quan trọng đối với quang hợp:

- Nước là là nguyên liệu cho quá trình phân li nước trong pha sáng của quang hợp.

- Nước là tham gia vào các phản ứng của pha tối của quá trình quang hợp

- Nước điều tiết khí khổng đóng mở giúp cho CO2 khuếch tán vào lá đến lục lạp để pha tối quang hợp có thể xảy ra.

- Nước là môi trường duy trì điều kiện bình thường cho toàn bộ bộ máy quang hợp hoạt động.

Bài 28.4: 

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật?

(1) Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào sinh vật.

(2) Cung cấp môi trường thuận lợi cho các phản ứng sinh hoá diễn ra.

(3) Cung cấp năng lượng cho nhiều hoạt động sống của cơ thể.

(4) Giúp tái tạo các tế bào và làm lành vết thương.

(5) Giúp cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển.

(6) Giúp điều hoà nhiệt độ cơ thể sinh vật.

A. 1.

B.2.

C. 3.

D. 4.

Trả lời:

    • D. 4.

Bài 28.5: Trong các phát biểu dưới đây,có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phân tử nước?

(1)Nước được cấu tạo từ hai nguyên tửoxygen liên kết với một phân tửhydrogen.

(2) Trong phân tử nước, đầu oxygen tích điện âm còn đầu hydrogen tích điện dương.

(3) Do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính lưỡng tính.

(4) Nước có thể liên kết với một phân tử bất kì khác.

A. 1.

B. 2.

C.3.

D.4.

Trả lời: 

  • A. 1.

Bài 28.6: Hãy kể tên một số loài thực vật và động vật sống trong môi trường nước.

Trả lời: 

  •  Thực vật: sen, súng, rong đuôi chó, ...
  • Động vật: cá heo, cá mập, sứa, ...

Bài 28.7: Phân tử nước liên kết với các phân tử phân cực khác bằng cách nào? Vẽ hình minh hoa.

Trả lời:

Phân tử nước liên kết với một phân tử phân cực bằng cách: đầu oxygen tích điện âm của nước sẽ liên kết với đầu tích điện dương của phân tử đó, còn đầu hydrogen tích điện dương sẽ liên kết với đầu tích điện âm.

- Hình minh hoạ:

Bài 28.8: Các loài cây ăn thịt (cây gọng vó, cây nắp ấm, ...) thu hút côn trùng đến, tiết ra các chất dính làm cho côn trùng không thể thoát được, đồng thời tiết ra enzyme để tiêu hoá thức ăn của mình. Theo em, các loài cây này thường sinh sống ở những nơi có điều kiện như thế nào và chúng lấy chất gì từ côn trùng?

Trả lời: 

Những loài thực vật này thường sống ở những nơi ít dinh dưỡng, đặc biệt là nitrogen. Để cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho quá trình sống chúng đã lấy chất hữu cơ (protein) từ các loài động vật, chủ yếu là các loài côn trùng.

Bài 28.9:  Khi hoạt động mạnh, nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ thể sẽ tiết ra mồ hôi để làm mát. Theo em, tại sao việc tiết mồ hôi có thể làm giảm nhiệt độ cơ thể?

Trả lời: 

  • Trong mồ hôi, nước chiếm khoảng 98%. Khi nước trong mồ hôi bay hơi sẽ mang theo nhiệt của cơ thể giúp làm giảm nhiệt độ bề mặt cơ thể.

Bài 28.10: Hãy tìm hiểu và giải thích các hiện tượng sau:

a) Khi cây thiếu nitrogen (N) hay magnesium (Mg), lá sẽ bị vàng.

b) Khi cơ thể người thiếu sắt (Fe) sẽ có triệu chứng da xanh xao, mệt mỏi, chóng mặt.

Trả lời:

a) N và Mg là thành phần cấu tạo nên diệp lục, khi thiếu hai nguyên tổ này dẫn đến cây thiếu nguyên liệu, không tổng hợp được chất diệp lục => lá cây có màu vàng.

b) Sắt là thành phần cấu tạo nên phân tử hemoglobin trong hồng cầu. Khi thiếu sắt sẽ dẫn đến việc hàm lượng hồng cầu trong máu giảm dẫn đến thiếu máu => da xanh xao. Đồng thời, không đủ máu cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể => các cơ quan bị thiếu oxygen và chất dinh dưỡng =>  chóng mặt, mệt mỏi.

 
Tìm kiếm google: Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo, giải vở bài tập Khoa học tự nhiên 7 CTST, giải BT khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Giải SBT bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

Xem thêm các môn học

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com