Soạn kết nối tri thức SBT khoa học tự nhiên 7 bài 5 Phân tử - Đơn chất - Hợp chất

Hướng dẫn giải: Giải SBT bài 5 Phân tử - Đơn chất - Hợp chất môn khoa học tự nhiên SBT khoa học tự nhiên 7. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài 5.1: Phân tử là

A. hạt đại diện cho chất, được tạo bởi một nguyên tố hoá học.

B. hạt đại diện cho hợp chất, được tạo bởi nhiều nguyên tố hoá học.

C. phần tử do một hoặc nhiều nguyên tử kết hợp với nhau và mang đầy đủ tính chất của chất.

D. hạt nhỏ nhất do các nguyên tố hoá học kết hợp với nhau tạo thành chất.

Trả lời:

  • C. phần tử do một hoặc nhiều nguyên tử kết hợp với nhau và mang đầy đủ tính chất của chất.

=> A sai, vì phân tử có thể được tạo bởi nhiều nguyên tố hoá học. B và D sai, vì phân tử có thể được tạo bởi một nguyên tố hoá học.

Bài 5.2: Khối lượng phân tử là

A. tổng khối lượng các nguyên tố có trong phân tử.

B. tổng khối lượng các hạt hợp thành của chất có trong phân tử.

C. tổng khối lượng các nguyên tử có trong hạt hợp thành của chất.

D. khối lượng của nhiều nguyên tử.

Trả lời: 

  • C. tổng khối lượng các nguyên tử có trong hạt hợp thành của chất.

Bài 5.3: Phân tử (X) được tạo bởi nguyên tố carbon và nguyên tố oxygen. Khối lượng phân tử (X) là

A. 28 amu.

B. 32 amu.

C. 44 amu.

D. 28 amu hoặc 44 amu.

Trả lời:

  • D. 28 amu hoặc 44 amu.

=> Phân tử carbon monoxide gồm 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử O, có khối lượng phân tử = 12 + 16 = 28 amu.

  • Phân tử carbon dioxide gồm 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O, có khối lượng phân tử = 12 + 16 x 2 = 44 amu.

Bài 5.4:  Đơn chất là

A. kim loại có trong tự nhiên.

B. phi kim do con người tạo ra.

C. những chất luôn có tên gọi trùng với tên nguyên tố hoá học.

D. chất tạo ra từ một nguyên tố hoá học.

Trả lời:

  • B. phi kim do con người tạo ra.

A sai, vì hợp chất có thể được tạo từ nhiều hơn 2 nguyên tố hoá học (cồn, giấm, đường, ... là hợp chất được tạo ra từ các nguyên tố C, H, O).

C sai, vì có nhiều hợp chất tạo từ 2 nguyên tố, các nguyên tố tạo hợp chất có thể là phi kim hoặc kim loại hoặc cả hai (nước tạo bởi H và O, muối ăn tạo bởi Na và Cl, ...).

D sai, vì hợp chất có thể được tạo từ các nguyên tố phi kim. Ví dụ: Trong khí thải nhà máy có chứa carbon dioxide được tạo bởi C, O; sulfur dioxide được tạo bởi S,Q;...

Bài 5.6: Phát biểu đúng là

A. Phân tử đơn chất là do các đơn chất hợp thành.

B. Phân tử hợp chất là do các hợp chất hợp thành.

C. Các phân tử khí trơ đều do các nguyên tử khí trơ kết hợp với nhau theo một trật tự xác định.

D. Phân tử kim loại do các nguyên tử kim loại kết hợp với nhau theo một trật tự xác định.

Trả lời:

  • D. Phân tử kim loại do các nguyên tử kim loại kết hợp với nhau theo một trật tự xác định.

A sai, vì phân tử đơn chất do các nguyên tử của một nguyên tố hợp thành.

B sai, vì phân tử hợp chất do nhiều nguyên tố hợp thành.

C sai, phân tử khí trơ là một dạng đặc biệt của phân tử thường được tạo bởi 1 nguyên tử.

Bài 5.7*: Có các phát biểu sau:

(a) Các đơn chất kim loại đều có tên gọi trùng với tên của nguyên tố kim loại.

(b) Hợp chất là các chất ở thể lỏng.

(c) Hợp chất và đơn chất đều có chứa nguyên tố kim loại.

(d) Trong không khí chỉ chứa các đơn chất.

(e) Các đơn chất kim loại đều ở thể rắn.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D.4.

Trả lời:

  • A. 1.

(b) sai, vì hợp chất có thể ở thể lỏng (cồn, nước, ...) hoặc thể rắn (đường, muối ăn, ...) hoặc thể khí (khí carbon dioxide, khí sulfur dioxide, ...).

(C) sai, vì có hợp chất và đơn chất không chứa nguyên tố kim loại (carbon dioxide, hydrogen, ....).

(d) sai, vì trong không khí có chứa hợp chất.

(e) sai, vì có đơn chất kim loại ở thể lỏng (Hg).

Bài 5.8:  Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:

a) Mọi chất hoá học đều gồm vô số các hạt (1) ... tạo thành. Những hạt này được gọi (2)....

b) Mỗi phân tử thường do nhiều (3) ... kết hợp với nhau. Phân tử mang đầy đủ (4)...

Trả lời:

a) (1): rất nhỏ, (2): phân tử.

b) (3): nguyên tử, (4): tính chất của chất.

Bài 5.9:  Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:

a) Đơn chất do (1) ... tạo nên. Đơn chất tạo ra từ kim loại được gọi là (2) .... Đơn chất tạo ra từ .... (3) được gọi là đơn chất phi kim.

b) Các đơn chất kim loại đều có khả năng (4) ...; các đơn chất phi kim thì (5)...

c) Một nguyên tố kim loại chỉ tạo ra (6) ..., có tên (7) .... Với một nguyên tố phi kim thì (8) ...., có tên (9)...

Trả lời:

Các từ hoặc cụm từ còn thiếu là

a) (1): một nguyên tố, (2): đơn chất kim loại, (3): phi kim.

b) (4): dẫn điện, (5): thường không dẫn điện.

c) (6): một đơn chất, (7): trùng với tên nguyên tố kim loại, (8) một hoặc nhiều đơn chất, (9): khác hoặc giống tên của nguyên tố phi kim.

Bài 5.10: Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:

a) Hợp chất do (1)... tạo nên. Tên gọi của hợp chất và tên gọi của các nguyên

tố tạo hợp chất luôn (2)...

b) Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố kim loại thường ở (3) .... Các hợp chất

tao bởi các nguyên tố phi kim thì ở (4)...

Trả lời:

a) (1): nhiều nguyên tố, (2): khác nhau.

b) (3): thể rắn, (4): thể rắn hoặc lỏng hoặc khí.

Bài 5.11: Em hãy liệt kê một số phân tử chính có trong không khí. Tính khối lượng phân tử của chúng.

Trả lời:

Trong không khí có những phân tử chính: Nitrogen, oxygen, carbon dioxide và hơi nước.

Khối lượng phân tử của các chất trên:

- Nitrogen: Khối lượng phân tử = 14 x 2 =28 (amu) (Nitrogen gồm 2 nguyên tử N).

- Oxygen: Khối lượng phân tử = 16 x 2=32 (amu) (Oxygen gồm 2 nguyên tửO).

-  Carbon dioxide: Khối lượng phân tử= 12+ 16x 2= 44 (amu) (Carbon dioxide gồm 1 nguyên tử C và 2 nguyên tửO).

- Nước: Khối lượng phân tử = 1 x 2 + 16 = 18 (amu) (Nước gồm 1 nguyên tử O và 2 nguyên tửH).

Bài 5.12: Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử fructose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Em hãy cho biết fructose thuộc loại phân tử gì? Tính khối lượng phân tử fructose.

Trả lời:

- Phân tử fructose thuộc loại phân tử hợp chất vì được tạo thành từ nhiều nguyên tố.

- Phân tử fructose có khối lượng phân tử = 12 x 6+ 1 x 12 + 16x 6 = 180 (amu).

Bài 5.13: Từ các nguyên tố C, H, O, em hãy liệt kê 5 phân tử quen thuộc mà em biết và tính khối lượng phân tử của chúng.

Trả lời:

Bài 5.14: Có các hình mô phỏng các chất sau:

Em hãy cho biết hình nào mô phỏng cho đơn chất, hình nào mô phỏng cho hợp chất?

Trả lời:

- Đơn chất: (a), (d).

- Hợp chất: (b), (c), (e).

=> Đơn chất do 1 nguyên tốt hóa học cấu tạo nên

     Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.

Bài 5.15: .a) Chất tạo bởi nguyên tố H và O là đơn chất hay hợp chất? Tên gọi của chất này là gì?

b) Hãy liệt kê các đơn chất và hợp chất được tạo ra từ 2 nguyên tố C và O.

Trả lời:

a) Chất tạo bởi nguyên tố H và O là hợp chất. Tên gọi của chất này là nước và nước oxy già (hydrogen peroxide).

b) Các đơn chất: Oxygen, ozone.

     Các hợp chất: Carbon monoxide, carbon dioxide.

Bài 5.16: Quan sát hình mô phỏng các chất, em hãy cho biết:

a) Có bao nhiêu đơn chất? Bao nhiêu hợp chất?

b) Có bao nhiêu hợp chất chứa nguyên tố carbon?

c) Có bao nhiêu hợp chất có tỉ lệ số nguyên tử bằng 1: 2?

Trả lời: 

a) Có 5 đơn chất là (a), (b), (c), (e), (h); có 3 hợp chất là (d), (q), (i).

b) Có 2 hợp chất chứa nguyên tố carbon là (d), (g).

c)Có 1 hợp chất có tỉ lệ số nguyên tử bằng 1: 2 là (d).

Bài  5.17: Vì sao phải dùng “muối i-ốt” thay cho muối ăn thông thường? Ngoài hợp chất sodium chloride, trong “muối i-ốt” còn có chứa phân tử gì? Em hãy tính khối lượng phân tử của phân tử đó.

Trả lời: 

- lodine có vai trò rất quan trọng đối với sức khoẻ của con người. Trong cơ thể, iodine rất cần cho hoạt động của tuyến giáp, có vai trò điều hoà nhiều chức năng của cơ thể như: giúp cơ thể phát triển, tham gia hoạt động của một số men, tác động đến quá trình sản sinh hồng cầu, ảnh hưởng đến sự chuyển hoá sắt, đến quá trình sinh sản, làm tăng khả năng lọc của thận, điều hoà nhiệt độ cơ thể, ... Vì iodine có nhiều vai trò quan trọng như thế nên khi thiếu iodine, cơ thể sẽ phát sinh nhiều bệnh tật và các rối loạn liên quan đến thiếu iodine như bệnh bướu cổ, thiểu năng giáp, đần độn, chậm phát triển trí tuệ, ...

- Để có muối iodine, người ta cho một lượng nhỏ iodine vào sodium chloride dưới dạng muối. Đó là phân tử potassium iodide hoặc sodium iodide.

- Khối lượng phân tử của potassium iodide (gồm 1 nguyên tử K và 1 nguyên tử I) = 39 + 127 = 166 (amu).

- Khối lượng phân tử của sodium iodide (gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử l)= 23 + 127 = 150 (amu).

Bài 5.18: Có hình mô phỏng các phân tử sau:

a) Theo hình mô phỏng trên, em hãy cho biết có mấy loại phân tử? Đó là những loại phân tử gì?

b) Tính khối lượng phân tử của các phân tử có trong hình mô phỏng trên.

c) Hãy liệt kê thêm 3 phân tử cho mỗi loại phân tử trên.

Trả lời:

a) Có 2 loại phân tử. Đó là phân tử đơn chất và phân tử hợp chất.

b) Hình (a): H với H => Khối lượng phân tử = 1 x 1 = 2 (amu).

Hình (b): Cl với Cl => Khối lượng phân tử = 35,5 x 2 = 71 (amu).

Hình (c):N với N =>  Khối lượng phân tử = 14 x 2 = 28 (amu).

Hình (d): C với 2O — Khối lượng phân tử = 12+ 16 x 2= 44 (amu).

Hình (e):N với 3H — Khối lượng phân tử = 14+ 1 x 3 = 17 (amu).

c) Phân tử đơn chất: carbon (C), khí oxygen (O.), khí ozone (O,).

Phân tử hợp chất: carbon monoxide (1 nguyên tử C và 1 nguyên tử O); nước

(2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O); methane (1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H).

Bài 5.19: Tìm hiểu trên internet, hãy kể tên 3 hợp chất có trong nước biển.

Trả lời:

3 hợp chất thường gặp có trong nước biển: sodium chloride, potassium chloride, nước.

Bài 5.20: Trong khí thải nhà máy ở hình bên có nhiều chất. Theo em, đó là chất gì? Chúng là đơn chất hay hợp chất? Biết mỗi chất đều có cấu tạo gồm nguyên tố oxygen và nguyên tố khác.

Trả lời:

  • Các chất A, B, C đều là hợp chất: carbon oxide, carbon dioxide, sulfur dioxide.
 
Tìm kiếm google: Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo, giải vở bài tập Khoa học tự nhiên 7 CTST, giải BT khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Giải SBT bài 5 Phân tử - Đơn chất - Hợp chất

Xem thêm các môn học

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com