Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng (năng lực công nghệ):
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
GV đặt câu hỏi:
Theo em, bản vẽ kĩ thuật cần trình bày như thế nào để sử dụng được ở các nước khác nhau?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thảo luận, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
GV gọi đại diện một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Đáp án: Bản vẽ kĩ thuật cần trình bày theo một tiêu chuẩn thống nhất về vẽ kĩ thuật.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Bản vẽ kĩ thuật là phương tiện trong lĩnh vực kĩ thuật và đã trở thành “ngôn ngữ” chung dùng cho kĩ thuật. Vì vậy, nó phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất được quy định trong các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật. Chúng ta cùng vào - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khổ giấy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I SGK trang 5 và trả lời câu hỏi: + Khổ giấy dùng để làm gì? - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I, quan sát Bảng 1.1 SGK trang 5 và trả lời câu hỏi: + So sánh độ lớn giữa các khổ giấy vẽ. + Trình bày cách ghi nhớ kích thước các khổ giấy vẽ. - GV cho HS quan sát khổ giấy A3, A4 và nhấn mạnh bản vẽ kĩ thuật phải được trình bày trên các khổ giấy vẽ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi của GV, Khám phá mục I SGK trang 5. - GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày về công dụng của khổ giấy. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi Khám phá. + So sánh các khổ giấy: · Khổ giá A4 có diện tích nhỏ nhất, khổ giấy A3 có diện tích lớn gấp đôi khổ A4. · Khổ A2 so với A3, A1 so với A2, A0 so với A1 cũng có tỉ lệ như vậy. + Cách ghi nhớ kích thước các khổ giấy vẽ: · Chiều dài khổ giấy A3 có độ lớn gấp hai lần chiều rộng của khổ A4. · Chiều rộng của khổ giấy A3 bằng chiều dài của khổ giấy A4. · Các khổ giấy A2 so với khổ giấy A3, A1 so với A2, A0 so với A1 cũng có quy luật như trên. Hình 1 - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức về khổ giấy. | I. Khổ giấy - Khổ giấy dùng để vẽ kĩ thuật bao gồm các khổ từ A0 đến A4. |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II SGK trang 5, 6, quan sát Bảng 1.2 và trả lời câu hỏi: + Nêu công dụng của các nét vẽ trên bản vẽ? - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Khám phá mục II SGK trang 6: + Hình vẽ có những loại nét vẽ nào? + Các nét vẽ đó có cùng chiều rộng không? - GV nhấn mạnh: Nét đậm thường có chiều rộng là 0,5mm, các nét mảnh có chiều rộng bằng 1/2 nét đậm. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS quan sát hình, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi GV đưa ra, Khám phá mục II SGK trang 5, 6. - GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày công dụng của nét vẽ. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi Khám phá: + Hình vẽ có những loại nét vẽ là: nét liền đậm, nét liền mảnh, nét gạch dài – chấm – mảnh, nét liền mảnh. + Các nét vẽ không có cùng chiều rộng. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức về nét vẽ. | II. Nét vẽ - Công dụng của các nét vẽ trên bản vẽ kĩ thuật: + Nét liền đậm: dùng khi biểu thị đường bao thấy, cạnh thấy. + Nét liền mảnh: dùng khi biểu thị đường kích thước, đường gióng kích thước... + Nét đứt mảnh: dùng khi biểu thị đường bao khuất, cạnh khuất. + Nét gạch chấm mảnh: dùng khi biểu thị đường tâm, đường trục đối xứng.
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục III SGK trang 6 và trả lời câu hỏi: + Tỉ lệ là gì? + Nêu quy định các tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Khám phá mục III trang 6: + Vì sao phải sử dụng tỉ lệ khi lập bản vẽ kĩ thuật? + So sánh kích thước của bản vẽ và kích thước vật thể nếu bản vẽ sử dụng tỉ lệ 2:1. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS đọc thông tin SGK và thực hiện yêu cầu của GV. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
| III. Tỉ lệ - Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn với kích thước tương ứng đo trên vật thể. - Quy định các tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật: + Tỉ lệ thu nhỏ 1:2; 1:5;... + Tỉ lệ nguyên hình 1:1. + Tỉ lệ phóng to 2:1; 5:1;... |
--------------Còn tiếp--------------
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: