Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 11: DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN VÀ CÁCH SƠ CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN
(3 tiết)
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng (năng lực công nghệ):
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt HS: Đi kèm với sự phát triển, tiện dụng của các vật dụng, đồ dùng điện là nguy cơ tai nạn điện. Tai nạn điện có thể gây nguy hiểm đến chết người. Vì vậy cần phải sử dụng dụng cụ bảo vệ an toàn điện khi làm việc với các thiết bị, đồ dùng điện và trang bị kiến thức về sơ cứu người bị tai nạn điện.
- GV đặt câu hỏi: Hãy hãy kể tên một số dụng cụ trong gia đình có bộ phận cách điện.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thảo luận, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
GV gọi đại diện một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Đáp án:
+ Tua vít, kìm, mỏ lết có cán là bộ phận cách điện.
+ Vỏ ổ cắm điện, vỏ nồi cơm điện, vỏ ấm đun nước điện.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Hàng năm xảy ra rất nhiều vụ tai nạn điện, người bị tai nạn điện nếu không được sơ cứu kịp thời thì có thể bị thương, thậm chí là tử vong. Do đó mỗi người cần trang bị kiến thức về cách sơ cứu người bị tai nạn điện để kịp thời giúp đỡ người bị nạn. Ngoài ra để bảo vệ bản thân khi sử dụng, làm việc với điện phải chú ý sử dụng dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Chúng ta cùng vào - Bài 11: Dụng cụ bảo vệ an toàn điện và cách sơ cứu người bị tai nạn điện.
- HS nhận biết được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS quan sát Hình 11.1, đọc nội dung mục I.1 trang 61 SGK và thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi: + Hãy kể tên và nêu đặc điểm chung của dụng cụ bảo vệ an toàn điện. + Hãy chỉ ra bộ phận cách điện của dụng cụ bảo vệ an toàn điện ở Hình 11.1 - GV yêu cầu HS quan sát Hình 11.2 và cho biết: Người thợ trong tình huống này đã sử dụng những dụng cụ bảo vệ an toàn điện nào? Hãy nêu cách sử dụng những dụng cụ này sao cho đúng cách và đảm bảo an toàn. - GV yêu cầu HS quan sát Hình 11.3, đọc mục “I.2. Bút thử điện” và trả lời các câu hỏi: + Nêu tác dụng của bút thử điện. + Hãy mô tả cấu tạo của bút thử điện ở Hình 11.3. + Vì sao dòng điện qua bút thử điện lại không gây nguy hiểm cho người sử dụng? - GV giới thiệu thêm một số loại bút thử điện trong thực tế.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi GV đưa ra. - GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức về nội dung khái quát chung về dụng cụ bảo vệ an toàn điện. | I. Dụng cụ bảo vệ an toàn điện 1. Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện - Dụng cụ bảo vệ an toàn điện: + Là loại dụng cụ có bộ phận cách điện. + Vật liệu cách điện có khả năng dẫn điện rất kém hoặc không dẫn điện. - Trả lời các câu hỏi khám phá: + Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện như kìm, mỏ lết, tua vít,... Chúng đều có bộ phận cách điện giúp người dùng không bị điện giật. + Bộ phận cách điện của dụng cụ Hình 11.1a, Hình 11.1b, Hình 11.1c là tay cầm bằng cao su cách điện; Ủng Hình 11.1d, găng tay Hình 11.le và thảm Hình 11.1g đều làm bằng cao su cách điện. + Người thợ sử dụng găng tay và tua vít để kiểm tra và sửa chữa ổ cắm điện. Khi sử dụng cần phải cẩn thận, tránh chạm vào phần không cách điện của dụng cụ. 2. Bút thử điện - Bút thử điện dùng để kiểm tra thiết bị điện (ổ cắm, cầu dao,...) có điện hay không và đồ dùng điện có bị rò điện hay không. - Cấu tạo của bút thử điện gồm: + 1. Đầu bút thử điện (kim loại, dẫn điện) + 2. Điện trở + 3. Đèn báo + 4. Lò xo + 5. Nắp bút + 6. Kẹp kim loại + 7. Thân bút (vật liệu cách điện). - Điện trở của bút thử điện có trị số lớn làm giảm dòng điện chạy qua người khi chạm bút vào vật mang điện.
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu nhóm HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ thực hành: bút thử điện, Ổ cắm điện, tua vít, kìm, mỏ lết,... - GV hướng dẫn HS thao tác nhận biết và sử dụng dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - GV yêu cầu nhóm HS thực hiện hai nhiệm vụ thực hành như sau: Thực hành 1. Quan sát cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện và ghi nhận xét theo gợi ý sau:
Đặc điểm chung của các dụng cụ bảo vệ an toàn điện là gì? Thực hành 2. Xác định vị trí có điện của ổ cắm đang có điện bằng cách dùng bút thử điện. - GV hướng dẫn HS thao tác sử dụng bút thử điện, lưu ý đảm bảo an toàn điện trong quá trình thực hành Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS lắng nghe, quan sát, thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thực hành theo nhóm được phân công. - GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét, góp ý cho nhóm bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng kết kĩ năng sử dụng bút thử điện để kiểm tra mạch điện hoặc đồ dùng điện có điện hoặc bị rò điện ra vỏ. | Thực hành sử dụng một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện Thực hành 1.
- Đặc điểm chung của các dụng cụ bảo vệ an toàn điện là đều có bộ phận cách điện làm bằng vật liệu cách điện như cao su, nhựa,... Thực hành 2. HS thực hành theo nhóm tại lớp.
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đọc mục “II.1. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện”, quan sát hình 11.6 và trả lời các câu hỏi: (1) Hãy kể tên các dụng cụ an toàn điện được sử dụng trong Hình 11.6 để tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. (2) Hãy xác định thứ tự các thao tác để tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện sao cho hợp lí và an toàn dựa vào các gợi ý dưới đây: + Tìm các dụng cụ, đồ dùng có thể dùng để tách nạn nhân một cách an toàn. + Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. + Quan sát đường điện dẫn đến chỗ có tai nạn để tìm cầu dao, cầu chì, công tắc, aptomat,... (3) Hãy chọn cách xử lí phù hợp cho từng tình huống sau đây: Tình huống 1: Nạn nhân chạm vào dây điện bị hở cách điện. Tình huống 2: Nạn nhân chạm vào dây điện bị đứt ở ngoài đường. Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu cách sơ cứu nạn nhân - GV chiếu video gợi mở, dẫn dắt và tổ chức cho HS tìm hiểu cách thực hành sơ cứu người bị tai nạn điện. https://youtu.be/g0eyaf1uPWo (0:17 – 1:35) - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đọc mục “II.2. Sơ cứu nạn nhân”, quan sát Hình 11.7 và trả lời yêu cầu: Hãy nêu cách sơ cứu nạn nhân bị điện giật. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin SGK, thực hiện yêu cầu GV đưa ra. - GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, nhấn mạnh lại các bước thực hiện sơ cứu cho người bị nạn. | II. Cứu người bị tai nạn điện 1. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện (1) Thanh tre (khô) hoặc thanh nhựa, thảm cách điện. (2) Quan sát đường điện dẫn đến chỗ có tai nạn để tìm cầu dao, cầu chì, công tắc, aptomat,... → Tìm các dụng cụ, đồ dùng có thể dùng để tách nạn nhân một cách an toàn → Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. (3) Tình huống 1: Cắt cầu dao điện hoặc aptomat. Nếu không ngắt được nguồn điện, dùng vật cách điện như thanh gỗ, thanh tre, thanh nhựa,... để gạt dây điện ra khỏi nạn nhân. Tình huống 2: Đứng trên vị trí khô ráo, an toàn, dùng vật cách điện để gạt dây điện ra khỏi nạn nhân, lót tay bằng vải khô hoặc túm vào quần, áo khô của nạn nhân để kéo họ ra khỏi vật mang điện 2. Sơ cứu nạn nhân Kết quả nhiệm vụ 2 đính kèm phía dưới hoạt động 3. - Kết luận việc cứu người bị tai nạn điện cần thực hiện theo các bước: + Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện + Sơ cứu nạn nhân + Đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
|
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: