Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
(2 Tiết)
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực công nghệ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS quan sát Hình 4.1 và nêu câu hỏi: Vì sao nhà sản xuất sử dụng những vật liệu khác nhau cho các chi tiết khác nhau của chiếc xe đạp địa hình như ở Hình 4.1?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thảo luận, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- HS đưa ra nhận định ban đầu: Vì mỗi loại vật liệu có tính chất khác nhau, có mỗi loại lại phù hợp với yêu cầu của một chi tiết nên cần sử dụng các loại vật liệu khác nhau để tạo ra chiếc xe đạp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại - Bài 4. Vật liệu cơ khí.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu kim loại
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||
Nhiệm vụ 1: Kim loại đen Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS xem Hình 4.2 và trả lời câu hỏi trong hộp Khám phá 1, 2 SGK trang 30: + Các sản phẩm được chế tạo từ kim loại đen trong Hình 4.2 có đặc điểm như thế nào? + Nên chọn loại vật liệu nào để chế tạo những chi tiết chịu lực tốt như khung xe máy? - GV gợi mở để HS quan sát màu sắc của sản phẩm (Đen, xám đen), sờ vào sản phẩm để nhận biết đặc điểm của kim loại đen. - GV sử dụng nam châm, bật lửa,... để xác định tính chất của kim loại đen: từ tính, tính nóng chảy, độ cứng chắc,... - GV mở rộng kiến thức cho HS, giới thiệu gang và thép và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Phân biệt gang và thép dựa vào tiêu chí nào? - GV đặt câu hỏi để HS tóm tắt nội dung cần ghi nhớ: + Thành phần chính của kim loại đen là gì? + Kim loại đen gồm mấy loại? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS quan sát hình, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi Khám phá 1, 2 SGK trang 31. - HS lắng nghe GV giới thiệu các phần mềm hỗ trợ người dùng thiết kế các bản vẽ kĩ thuật. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi mục . - GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện 1 -2 HS trả lời câu hỏi Khám phá. - HS trả lời câu hỏi mở rộng: Phân biệt gang và thép dựa vào tiêu chí: + Tỉ lệ thành phần carbon. + Đặc tính. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nhận xét, tuyên dương HS và chuyển sang nội dung tiếp theo. | 1. Vật liệu kim loại 1.1. Kim loại đen - Đặc điểm kim loại đen: màu đen, xám đen, xám trắng; cứng chắc. - Chọn vật liệu: kim loại đen để chế tạo những chi tiết chịu lực tốt như khung xe máy. - Thành phần chính: + Kim loại đen có thành phần chính là sắt và carbon. + Tỉ lệ carbon càng cao thì vật liệu càng cứng. - Kim loại đen có 2 loại chính: + Thép (tỉ lệ carbon ≤ 2,14%). + Gang (tỉ lệ carbon > 2,14%).
| ||||
Nhiệm vụ 2: Kim loại màu Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS chia thành các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm). - GV cho HS xem Hình 4.3 và trả lời câu hỏi trong hộp Khám phá 3, 4 SGK trang 31: + Theo em, nhà sản xuất dựa vào đặc tính nào của kim loại màu để sản xuất các sản phẩm trong Hình 4.3? + Nêu tên một số sản phẩm thông dụng trong đời sống được làm bằng kim loại màu? - GV gợi mở, phân tích từng sản phẩm để phát hiện đặc tính của vật liệu chế tạo ra sản phẩm. - GV giới thiệu thêm các hợp kim màu:
- GV đặt câu hỏi để HS tóm tắt nội dung cần ghi nhớ: + Khái niệm kim loại màu? + Đặc điểm của kim loại màu? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS quan sát hình, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi Khám phá 3, 4 SGK trang 31. - HS lắng nghe GV giới thiệu các hợp kim màu. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS xung phong trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nhận xét, tuyên dương HS và chuyển sang nội dung tiếp theo. | 1.2. Kim loại màu - Nhà sản xuất dựa vào đặc tính: + Hình hộp đựng thực phẩm: tính dễ dát mỏng. + Hình lõi dây điện: tính dẫn điện. + Hình lò xo: tính dẻo, dễ uốn cong. + Hình nồi: tính dẫn nhiệt. - Một số sản phẩm: vòng, nhẫn vàng/ bạc; xoong, nồi, chảo; lõi dây điện; hộp đựng thực phẩm;... - Khái niệm: Kim loại màu là các loại kim loại trong thành phần không chứa sắt. - Đặc điểm: Kim loại màu có đặc tính: chống ăn mòn; dế gia công; dẫn điện, dẫn nhiệt tốt;... và không có độ bền cao như kim loại đen. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu vật liệu phi kim loại
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Nhiệm vụ 1: Chất dẻo Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS xem Hình 4.4 và hoàn thành yêu cầu trong hộp Khám phá 5, 6 SGK trang 32: + Theo em, các sản phẩm từ vật liệu phi kim loại (Hình 4.4) có đặc điểm chung như thế nào? + Hãy kể tên một số sản phẩm trong gia đình được làm từ vật liệu phi kim loại. - GV phân tích đặc điểm từng nhóm chất dẻo, giúp HS phân biệt sự khác nhau giữa chúng, biết được những loại chất dẻo được sử dụng để sản xuất sản phẩm. - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Kể tên những vật dụng làm từ cao su. - GV đặt câu hỏi để HS tóm tắt nội dung cần ghi nhớ: + Phân loại vật liệu phi kim loại? + Nhóm chất dẻo bao gồm cái gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS quan sát hình, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi Khám phá 5, 6 SGK trang 32. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện 1 -2 HS trả lời câu hỏi Khám phá. - HS trả lời câu hỏi mở rộng: + Vật liệu làm từ cao su: ống dẫn, đai truyền, vòng đệm, đế giày, dép,... - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nhận xét, tuyên dương HS và chuyển sang nội dung tiếp theo. | 2. Vật liệu phi kim loại - Đặc điểm chung: không bị oxy hóa, không dẫn điện, không dẫn nhiệt và ít bị mài mòn. - Một số sản phẩm trong gia đình: ống nước, lốp xe, cốc thủy tinh, ghế, bình nước, rổ, đế giày,... - Trình tự đọc bản vẽ lắp của bộ bản lề (bảng dưới). - Phân loại: Vật liệu phi kim loại gồm 2 nhóm chính là nhóm chất dẻo và nhóm cao su (độ đàn hồi cao). - Nhóm chất dẻo gồm: + Chất dẻo nhiệt (dẻo, nhiệt độ nóng chảy thấp). + Chất dẻo nhiệt rắn (cứng, chịu nhiệt).
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác