Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
(1 tiết)
Thông qua bài học, HS nắm được:
– Mô tả được các tầng khí quyển, đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu; hiểu được vai trò của ô-xy, hơi nước và khí cac-bo-nic.
- Kể được tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một số khối khí. - Trình bày được sự phân bố các đại khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. - Biết cách sử dụng khí áp kế.
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực riêng:
- Có ý thức bảo vệ bầu khí quyển và bảo vệ sự trong lành của không khí.
- Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
- Sơ đồ, tranh ảnh hoặc video clip về các tầng khí quyển, các đại khí áp và các loại gió chính trên Trái Đất.
- Khí áp kế
- Phiếu học tập.
- SGK Lịch sử và Địa lí 6 (Phần Địa lí).
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV đặt ra tình huống cho HS: Hãy tưởng tượng và vẽ tầng khi quyển của Trái Đất.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện.
- GV dẫn dắt vào bài: Không khí là một trong các yếu tố không thể thiếu được trong sự tồn tại và phát triển của con người cũng như sinh vật trên Trái Đất. Vậy không khí có ở những đâu? Trong không khí có những thành phần nào? Không khí nặng hay nhẹ? Chúng có di chuyển hay không? Có rất nhiều câu hỏi chúng ta cần tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khí quyển
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV có thể yêu cầu HS đọc nội dung SGK và dựa vào hình 13.1 trả lời câu hỏi: Khí quyển là gì? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, theo dõi SGK và lắng nghe video clip sau để hoàn thành các đặc điểm về tầng đối lưu và tầng bình lưu: https://www.youtube.com/watch?v=zBIso5EA5dU&ab_channel=Ki%E1%BA%BFnT%E1%BA%A1o
- HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
| 1. Khí quyển - Khí quyển là lớp không khí bao bọc quanh Trái Đất, được giữ lại nhờ sức hút của Trái Đất. - Các tầng khí quyển:
|
Đặc điểm | Tầng đối lưu | Tầng bình lưu |
Độ cao | Từ 0 km đến 16 km. | Từ 16 km đến khoảng 51 -55 km. |
Đặc điểm | Tập trung 80 % khối lượng khí quyển, 90 %, hơi nước trong khí quyển Nhiệt độ giảm dần theo độ cao (trung bình 0,6 °C/100 m). Không khí bị xáo trộn mạnh và thường xuyên - Là nơi sinh ra các hiện tượng mây, mưa, sấm, chớp.... | - Không khí khô và chuyển động theo chiều ngang - Nhiệt độ tăng dần theo độ cao, - Có lớp ô-zôn bảo vệ sự sống trên Trái Đất.
|
Ảnh hưởng đến tự nhiên và con người | Có ảnh hưởng lớn và trực tiếp đến đời sống con người và sinh vật. | Lớp ô-zôn có tác dụng ngăn cần những tia bức xạ mặt trời có hại cho con người và sinh vật trên Trái Đất. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thành phần của không khí
----------------- Còn tiếp --------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác