Soạn mới giáo án Địa Lí 6 cánh diều bài 13: Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gió

Soạn mới Giáo án Địa Lí 6 cánh diều bài Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gió bài 13: Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gió. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

BÀI 13: KHÍ QUYỂN CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC KHỐI KHÍ.KHÍ ÁP VÀ GIÓ

(1 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Thông qua bài học, HS nắm được:

– Mô tả được các tầng khí quyển, đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu; hiểu được vai trò của ô-xy, hơi nước và khí cac-bo-nic.

- Kể được tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một số khối khí. - Trình bày được sự phân bố các đại khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. - Biết cách sử dụng khí áp kế.

  1. 2. Năng lực

- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực riêng:

  • Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: mô tả được đặc điểm các tầng của khí quyển, đặc biệt là tầng đối lưu và tầng bình lưu; biết được thành phần của không khí; mô tả được sự phân bố của các khối khí, khí áp và gió trên Trái Đất.
  • Sử dụng công cụ địa lí: khai thác tài liệu văn bản, sơ đồ, khí áp kế, tranh ảnh.
  • Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua các hoạt động học tập.
  1. Về phẩm chất

- Có ý thức bảo vệ bầu khí quyển và bảo vệ sự trong lành của không khí.

- Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên

- Sơ đồ, tranh ảnh hoặc video clip về các tầng khí quyển, các đại khí áp và các loại gió chính trên Trái Đất.

- Khí áp kế

- Phiếu học tập.

  1. Đối với học sinh

- SGK Lịch sử và Địa lí 6 (Phần Địa lí).

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập; kết nối kiến thức HS đã có với kiến thức bài mới; tạo hứng thú cho HS.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt ra tình huống cho HS: Hãy tưởng tượng và vẽ tầng khi quyển của Trái Đất.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện.

- GV dẫn dắt vào bài: Không khí là một trong các yếu tố không thể thiếu được trong sự tồn tại và phát triển của con người cũng như sinh vật trên Trái Đất. Vậy không khí có ở những đâu? Trong không khí có những thành phần nào? Không khí nặng hay nhẹ? Chúng có di chuyển hay không? Có rất nhiều câu hỏi chúng ta cần tìm hiểu.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khí quyển

  1. Mục tiêu: Mô tả được các tầng khí quyển, đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

-  GV có thể yêu cầu HS đọc nội dung SGK và dựa vào hình 13.1 trả lời câu hỏi: Khí quyển là gì?

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, theo dõi SGK và lắng nghe video clip sau để hoàn thành các đặc điểm về tầng đối lưu và tầng bình lưu:

https://www.youtube.com/watch?v=zBIso5EA5dU&ab_channel=Ki%E1%BA%BFnT%E1%BA%A1o

Đặc điểm

Tầng đối lưu

Tầng bình lưu

Độ cao

 

 

Đặc điểm

 

 

Ảnh hưởng đến tự nhiên và con người

 

 

 

- HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Dự kiến sản phẩm:

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.  

 

1. Khí quyển

- Khí quyển là lớp không khí bao bọc quanh Trái Đất, được giữ lại nhờ sức hút của Trái Đất.

- Các tầng khí quyển:

 

 

Đặc điểm

Tầng đối lưu

Tầng bình lưu

Độ cao

Từ 0 km đến 16 km.

Từ 16 km đến khoảng 51 -55 km.

Đặc điểm

Tập trung 80 % khối lượng khí quyển, 90 %, hơi nước trong khí quyển

Nhiệt độ giảm dần theo độ cao (trung bình 0,6 °C/100 m).

Không khí bị xáo trộn mạnh và thường xuyên

- Là nơi sinh ra các hiện tượng mây, mưa, sấm, chớp....

- Không khí khô và chuyển động theo chiều ngang

 - Nhiệt độ tăng dần theo độ cao,

- Có lớp ô-zôn bảo vệ sự sống trên Trái Đất.

 

Ảnh hưởng đến tự nhiên và con người

Có ảnh hưởng lớn và trực tiếp đến đời sống con người và sinh vật.

Lớp ô-zôn có tác dụng ngăn cần những tia bức xạ mặt trời có hại cho con người và sinh vật trên Trái Đất.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về thành phần của không khí

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được thành phần không khí dựa vào quan sát biểu đồ và hiểu được vai trò của ô-xi, hơi nước và khí các-bô-nic.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức hoạt động:

----------------- Còn tiếp --------------------

Soạn mới giáo án Địa Lí 6 cánh diều bài 13: Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gió

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án địa 6 cánh diều mới, soạn giáo án địa lí 6 mới cánh diều bài Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gió, giáo án soạn mới địa lí 6 cánh diều

Soạn mới giáo án Địa lí 6 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay