Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực hóa học:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra câu hỏi khởi động “Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng làm thuốc chữa bệnh, thuốc bảo vệ thực vật, chất làm lạnh,... Vậy dẫn xuất halogen là gì?”
GV dẫn dắt vào bài mới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận đưa ra các dự đoán.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS đưa ra các câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Đáp án: Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
- GV ghi nhận câu trả lời của HS, dẫn dắt HS vào bài học: “Các em vừa liệt kê ra các phương án trả lời cho câu hỏi khởi động. Để có giải đáp cho câu hỏi trên chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu – Bài 19 Dẫn xuất halogen
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, danh pháp của dẫn xuất halogen
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm hoàn thành PHT 1 - GV hướng dẫn HS cách phân loại một số dẫn xuất halogen - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ hoàn thành PHT. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện các nhóm trả lời từng câu trong PHT. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm, danh pháp dẫn xuất halogen | I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP 1. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen, được dẫn xuất halogen của hydrocarbon. CTTQ: RXn trong đó: R là gốc hydrocarbon; X: F, Cl, Br, I; n: số nguyên tử halogen. 2. Danh pháp: + Tên thay thế: Vị trí của halogen-halogeno + tên hydrocarbon + Tên theo danh pháp gốc – chức Tên gốc hydrocarbon + halide |
Phiếu học tập số 1 Tìm hiểu khái niệm SGK Hóa học 11, trang 112, 113 và cho biết: 1. Khái niệm dẫn xuất halogen là gì? CTTQ của dẫn xuất halogen? 2. Cách gọi tên dẫn xuất halogen theo danh pháp thay thế? - Gọi tên theo danh pháp thay thế các dẫn xuất halogen sau: CH3CH2Br; CH3CH(I)CH3; CH2=CHCl; C6H5F - Áp dụng viết CTCT của dẫn xuất halogen có CTPT C4H9Cl và gọi tên theo danh pháp thay thế? 3. Điền vào bảng sau:
4. Tìm hiểu và gọi tên thông thường của một số dẫn xuất halogen sau:
|
Sản phẩm PHT dự kiến:
CTTQ: RXn , trong đó: R là gốc hydrocarbon; X: F, Cl, Br, I; n: số nguyên tử halogen.
+ Tên thay thế: Vị trí của halogen-halogeno + tên hydrocarbon
Viết CTCT các dẫn xuất halogen có CTPT C4H9Cl và gọi tên theo danh pháp thay thế:
CH2Cl-CH2-CH2-CH3: 1-chlorobutane
CH3-CHCl-CH2-CH3: 2-chlorobutane
CH2Cl-CH(CH3)2: 1-chloro-2-metylpropane
CH3-(Cl)C(CH3)2: 2-chloro-2-methylpropane
CTCT | Tên thay thế |
CH3CH2I | iodoethane |
CHCl3 | trichloromethane |
CH3-CHBr-CH2-CH2-CH3 | 2-bromopentane |
CH3-CHCl-CH(CH3)2 | 2-chloro-3-methylbutane |
Dẫn xuất halogen | Tên thông thường | Dẫn xuất halogen | Tên thông thường (gốc- chức) |
CHCl3 | Chloroform | CH3-CH2-Cl | Ethyl chloride |
CHBr3 | bromoform | CH2=CH-Cl | Vinyl chloride |
CHI3 | iodoform | C6H5I | Phenyl iodide |
CCl4 | Carbon tetrachloride | C6H5-CH2-Br | Benzyl bromide |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo của các dẫn xuất halogen
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời CH hoạt động nghiên cứu SGK tr 114 Cho biết năng lượng liên kết giảm dần theo thứ tự từ fluorine đến iodine:
Từ giá trị năng lượng liên kết C−X ở trên, hãy so sánh khả năng phân cắt liên kết C−X của các dẫn xuất halogen. - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH hoạt động nghiên cứu SGK tr 114 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện HS trả lời CH hoạt động nghiên cứu SGK tr 114 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về đặc điểm cấu tạo của các dẫn xuất halogen | II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO Trả lời CH hoạt động nghiên cứu SGK tr 114 Năng lượng liên kết C–X càng lớn liên kết càng bền ⇒ khả năng phản ứng thế của các dẫn xuất halogen dạng theo thứ tự C–I > C–Br > C–Cl >> C–F Kết luận: - Trong phân tử dẫn xuất halogen, liên kết C-X là liên kết CHT phân cực, dễ bị phân cắt trong các phản ứng hóa học. - Khả năng phân cắt: C–I > C–Br > C–Cl >> C–F |
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lí dẫn xuất halogen
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK và tóm tắt tính chất vật lí của dẫn xuất halogen Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu SGK, tóm tắt tính chất vật lí của dẫn xuất halogen - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện 2 - 3 HS trình bày tính chất vật lí của dẫn xuất halogen - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về tính chất vật lí của dẫn xuất halogen | III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Trạng thái: Khí (CH3Cl, CH3F...), lỏng, rắn. - Tính tan: hầu như không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether... - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn của các hydrocarbon có phân tử khối tương đương.
|
------------------Còn tiếp-------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác