Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực hóa học:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS tìm các từ hàng ngang để khám phá ra từ chìa khóa
1 |
|
|
| L | O | N | G |
|
2 |
| S | A | N | X | U | A | T |
3 |
|
| A | C | I | D |
|
|
4 | H | O | A | C | H | A | T |
|
5 | G | A | Y | B | O | N | G |
|
6 |
|
|
| D | A | U | A | N |
Câu 1: Thể tồn tại của sulfuric acid ở điều kiện thường
Câu 2: Sulfuric acid có vai trò quan trọng trong công nghiệp và ... (Từ còn thiếu trong dấu ba chấm là gì?)
Câu 3: Tính chất đặc trưng của cả dung dịch sulfuric acid đặc và loãng
Câu 4: Trong sản xuất công nghiệp, các hợp chất hóa học còn gọi là gì?
Câu 5: Khi làm việc với sulfuric acid đặc phải cẩn thận vì acid này có khả năng gì?
Câu 6: Thực phẩm nào được dùng thay thế cho mỡ động vật trong các gia đình?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi trong trò chơi, tìm ra từ khóa.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời các từ hàng ngang
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Sulfuric acid là hóa chất quan trọng hàng đầu trong công nghiệp, được sử dụng cả ở dạng dung dịch loãng và dạng dung dịch đặc dựa trên những tính chất khác biệt. Vậy, dung dịch sulfuric acid loãng và dung dịch sulfuric acid đặc có những tính chất quan trọng nào? Cần lưu ý điều gì khi bảo quản và sử dụng acid này để đảm bảo an toàn? Sau khi học xong bài học hôm nay, chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi trên. Chúng ta cùng đi vào bài học – Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sulfuric acid
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Cấu tạo phân tử - GV cho HS hoạt động nhóm, tìm hiểu về cấu tạo phân tử, quan sát Hình 8.1 rồi trả lời CH1 SGK trang 48: 1. a) Dựa vào cấu tạo, cho biết phân tử sulfuric acid có khả năng cho bao nhiêu proton khi đóng vai trò là acid b) Dựa vào tương tác giữa các phân tử, hãy dự đoán sulfuric acid là chất lỏng dễ bay hơi hay khó bay hơi * Tính chất vật lí - GV cho HS đọc thông tin mục I.2 SGK trang 49, tìm hiểu và trình bày về tính chất vật lí của sulfuric acid theo các ý sau: + Sulfuric acid khi ở điều kiện thường + Tính tan của H2SO4 trong nước + Quan sát Hình 8.2, nêu cách pha loãng an toàn dung dịch sulfuric acid đặc * Quy tắc an toàn - GV giới thiệu kí hiệu cảnh báo sự nguy hiểm của sulfuric acid qua hình 8.3: - GV cho HS tìm hiểu quy tắc an toàn khi sử dụng sulfuric acid: + Cách bảo quản sulfuric acid + Nguyên tắc đảm bảo an toàn khi sử dụng sulfuric acid + Cách sơ cứu khi bị bỏng acid * Tính chất hóa học - GV chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm phiếu học tập, hóa chất và dụng cụ, yêu cầu các nhóm tìm hiểu các tính chất hóa học của sulfuric acid, thực hiện các thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập (Phiếu học tập bên dưới hoạt động 1) * Ứng dụng GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, thực hiện CH hoạt động mục I.5 SGK trang 52: Sưu tầm tài liệu và trình bày về các ứng dụng của sulfuric acid trong các ngành sản xuất và đời sống. Vì sao sulfuric acid là hóa chất có tầm quan trọng bậc nhất? * Sản xuất - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.6 SGK trang 52, tìm hiểu phương pháp sản xuất sulfuric acid: + Sulfuric acid được sản xuất bằng phương pháp nào? (phương pháp tiếp xúc) Đi từ nguyên liệu chính nào? (sulfur, quặng pyrite (chứa FeS2)) + Nêu các giai đoạn sản xuất sulfuric acid, viết các PTHH minh họa tương ứng với mỗi giai đoạn (nếu có) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH1, CH thảo luận mục I.4, I.5 SGK trang 48 – 52, hoàn thành Phiếu học tập - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH1, CH thảo luận mục I.4 SGK trang 48 – 52, báo cáo kết quả hoàn thành Phiếu học tập - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết các kiến thức trọng tâm về sulfuric acid | I. Sulfuric acid 1. Cấu tạo phân tử - CTCT của H2SO4: - Giữa các phân tử sulfuric acid hình thành nhiều liên kết hydrogen: Hình 8.1. Liên kết hydrogen giữa các phân tử sulfuric acid Trả lời CH1 SGK trang 48: a) Từ cấu tạo phân tử cho thấy, phân tử H2SO4 có hai liên kết O – H phân cực mạnh, có khả năng cho 2 proton là acid hai nấc H2SO4 + H2O + H3O+ + H2O + H3O+ b) Mỗi phân tử sulfuric acid tạo được 4 liên kết hydrogen mạnh với các phân tử lân cận, do vậy, sulfuric acid là chất lỏng, sánh, khó bay hơi. 2. Tính chất vật lí - Ở điều kiện thường, sulfuric acid là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, có tính hút ẩm mạnh - Sulfuric acid tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt - Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc, để đảm bảo an toàn phải rót từ từ dung dịch sulfuric acid đặc vào nước, vừa rót vừa khuấy (không làm ngược lại) 3. Quy tắc an toàn a) Bảo quản Sulfuric acid được bảo quản trong chai, lọ có nút đậy chặt, đặt ở vị trí chắc chắn, cách xa các lọ chứa dễ gây cháy nổ b) Sử dụng Khi sử dụng sulfuric acid cần tuân thủ các nguyên tắc: (1) Sử dụng găng tay, đeo kính bảo hộ, mặc áo thí nghiệm (2) Cầm dụng cụ chắc chắn, thao tác cẩn thận (3) Không tì, đè chai đựng acid lên miệng cốc, ống đong khi rót acid (4) Sử dụng lượng acid vừa phải, lượng acid còn thừa phải thu hồi vào lọ đựng (5) Không được đổ nước vào dung dịch acid đặc c) Sơ cứu khi bỏng acid (1) Nhanh chóng rửa ngay với nước lạnh nhiều lần: + Nếu bỏng ở vùng mặt thì nhắm chặt mắt khi ngâm rửa + Nếu acid bắn vào mắt thì úp mặt vào chậu nước sạch, mở mắt và chớp nhiều lần để rửa acid (2) Tiến hành trung hòa acid bằng NaHCO3 loãng (2%) (3) Băng bó tạm thời vết bỏng bằng băng sạch, uống bù nước điện giải rồi đến cơ sở y tế gần nhất 4. Tính chất hóa học a) Dung dịch sulfuric acid loãng Dung dịch sulfuric acid loãng có đầy đủ tính chất hóa học cơ bản của một acid Trả lời CH thảo luận mục I.4 SGK trang 50: 1. Các tính chất hóa học cơ bản của một acid: làm đổi màu giấy chỉ thị màu, tác dụng với base, basic oxide, kim loại và muối 2. Các PTHH minh họa: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O b) Dung dịch sulfuric acid đặc · Tính acid · Tính oxi hóa · Tính háo nước 5. Ứng dụng Trả lời CH hoạt động mục I.5 SGK trang 52: Sulfuric acid là hóa chất có tầm quan trọng bậc nhất vì hội tụ đầy đủ các yếu tố như: tính acid mạnh, tính oxi hóa mạnh, bền nhiệt, khó bay hơi, nguyên liệu sản xuất dồi dào, quy trình sản xuất có hiệu suất cao 6. Sản xuất - Giai đoạn 1: Sản xuất sulfur dioxide S(s) + O2(g) SO2(g) 4FeS2(s) + 11O2(g) 2Fe2O3(s) + 8SO2(g) - Giai đoạn 2: Sản xuất sulfur trioxide 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g) - Giai đoạn 3: Hấp thụ sulfur dioxide acid đặc, tạo ra oleum, sau đó pha loãng oleum vào nước được dung dịch sulfuric acid lõang |
-----------------Còn tiếp------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác