Soạn mới giáo án Hóa học 11 KNTT bài 21: Phenol

Soạn mới Giáo án hóa học 11 KNTT bài Phenol. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 21:  PHENOL

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo một số phenol đơn giản, đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.
  • Nêu được tính chất vật lí của phenol.
  • Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của phenol: phản ứng thế H ở nhóm –OH, phản ứng thế ở vòng thơm.
  • Thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua mô tả): thí nghiệm của phenol với sodium hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine, với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc; mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của phenol.
  • Trình bày được ứng dụng của phenol và điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá).
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về khái niệm phenol, tìm hiểu tính chất và ứng dụng của phenol trong đời sống và sản xuất.
  • Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học của phenol; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.

Năng lực hóa học:

  • Nhận thức hoá học:
    • Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo một số phenol đơn giản, đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.
    • Nêu được tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của phenol.
  • Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hoá học:
    • Thực hiện được (hoặc quan sát video, qua mô tả) thí nghiệm của phenol với sodium hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine, với HNOđặc trong H2SO4 đặc;
    • Quan sát và mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của phenol.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được những kiến thức trong bài học để trình bày được ứng dụng của phenol và điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cần thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực nghiệm.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT.
  • Phiếu học tập
  • Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
  • Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV đưa ra vấn đề khởi động, HS quan sát video, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV cung cấp video tư liệu về “Những lợi ích của chè xanh đối với sức khỏe (https://youtu.be/mxwTdhHgYCs 8:14 - 9:32). Yêu cầu HS đọc nhanh và thực hiện trò chơi “Trí nhớ siêu phàm”

Luật chơi: Lớp chia làm 4 nhóm, các nhóm quan sát video. Sau đó có 60 giây để liệt kê ra những lợi ích của chè xanh. Nhóm nào liệt kê được nhiều lợi ích nhất, chính xác nhất sẽ được cộng 01 điểm vào kết quả thi đua của nhóm.

GV dẫn dắt vào bài mới.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe, quan sát video, nhóm thảo luận để đưa ra được nhiều đáp án nhất.

- Ghi đáp án vào bảng phụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Đại diện nhóm HS đưa ra các câu trả lời.

Bước 4: Kết luận, nhận định

Đáp án: Lợi ích của chè xanh

Thanh nhiệt, giải khát, giải độc

Tác dụng tốt giúp ổn định huyết áp

Tác dụng giảm nguy cơ ung thư

Chữa bệnh da liễu ngoài da, mẩn ngứa

Dạng cholesterol và hỗ trợ giảm cân

Ngăn ngừa các bệnh về tim mạch

Tác dụng tăng cường trí nhớ

Bảo vệ gan giúp gan khỏe mạnh

Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường

Tăng cường hệ miễn dịch

Giảm nguy cơ hen suyễn

Chống oxy hóa làm giảm quá trình lão hóa, làm đẹp da

Giảm buồn ngủ, giúp tinh thần sảng khoái

Chống sâu răng, bảo vệ răng lợi khỏe mạnh

Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, chữa cảm cúm

Giúp xương chắc khỏe, hỗ trợ bệnh viêm khớp dạng thấp

Tác dụng làm đẹp với bột trà xanh

Công dụng chữa bệnh lỵ

 

- GV ghi nhận câu trả lời của HS, khen thưởng nhóm có nhiều đáp án đúng nhất, dẫn dắt HS vào bài học: “Catechin là một hợp chất phenol có trong lá chè xanh. Catechin có tác dụng chống oxi hoá, diệt khuẩn, kháng viêm, ngăn ngừa một số bệnh về tim mạch, cao huyết áp, tiêu hoá, làm chậm quá trình lão hoá Vậy hợp chất phenol là gì và có các tính chất đặc trưng nào? Để có câu trả lời cho các câu hỏi trên chúng ta cùng tìm hiểu bài học - Bài 21: Phenol.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm cấu tạo phenol

  1. Mục tiêu:
  • Nêu được khái niệm phenol
  • Nêu được đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử phenol
  1. Nội dung: GV hướng dẫn HS, HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận trả lời PHT.
  2. Sản phẩm học tập:
  • Khái niệm phenol
  • Câu trả lời PHT.
  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu bài tập sau:

 

PHIẾU HỌC TẬP 01

1. Em hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo phân tử của 2 chất sau? Từ đó nêu khái niệm phenol.

 

2. Gọi tên một số phenol có công thức cấu tạo sau:

3. Quan sát hình 21.1, nêu cấu tạo của phenol, xác định ảnh hưởng của vòng benzene, từ đó dự đoán tính chất hóa học của phenol.

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, thảo luận trả lời PHT 1

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời CH thảo luận trả lời PHT 1

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm, đặc điểm cấu tạo của phenol

I. KHÁI NIỆM

Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

- Tên thông thường của một số phenol.

 

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA PHENOL

- Trong phân tử phenol, do ảnh hưởng của vòng benzene nên liên kết O–H của phenol phân cực mạnh hơn so với alcohol

→ phenol thể hiện tính acid yếu.

- Do có vòng benzene nên phenol có thể tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene.

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí Phenol

  1. Mục tiêu: Nêu được tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước) của phenol.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, tóm tắt tính chất vật lí của phenol.
  3. Sản phẩm học tập: Tính chất vật lí của Phenol
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK và tóm tắt tính chất vật lí của phenol

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ tóm tắt tính chất vật lí của phenol

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- 1 - 2 HS trình bày tính chất vật lí của phenol

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về tính chất vật lí của phenol

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Ở điều kiện thường, phenol là chất rắn không màu, nóng chảy ở 43°C, sôi ở 181,8°C.

- Phenol ít tan trong nước ở điều kiện thường (độ tan trong nước ở 25°C: 8,42 g/100 g nước), tan nhiều khi đun nóng (tan vô hạn ở 66°C); tan tốt trong các dung môi hữu cơ như ethanol, ether và acetone.

- Phenol độc và có thể gây bỏng khi tiếp xúc với da nên phải cần thận khi sử dụng.

------------------Còn tiếp------------------

Soạn mới giáo án Hóa học 11 KNTT bài 21: Phenol

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án hóa học 11 kết nối mới, soạn giáo án hóa học 11 kết nối bài Phenol, giáo án hóa học 11 kết nối

Soạn giáo án hóa học 11 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay