Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực hóa học:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu luật chơi:
+ GV chiếu ô chữ, cho trước từ NITROGEN
+ HS trả lời các từ hàng ngang, từ hàng ngang cuối cùng sẽ trở thành từ chìa khóa
1 |
|
| M | A | N | H |
|
|
2 | D | O | T | C | H | A | Y |
|
3 |
| N | H | I | E | T |
|
|
4 | O | X | I | D | E |
|
|
|
5 | N | I | T | R | O | G | R | N |
6 |
| C | H | A | T | N | O |
|
7 |
| O | X | I | H | O | A |
|
8 |
|
|
| N | A | U | D | O |
Câu 1: Nhận xét đúng về tính acid của nitric acid
Câu 2: Các oxide của nitrogen sinh ra chủ yếu từ loại phản ứng nào trong thực tiễn?
Câu 3: Khi nitrogen kết hợp với oxygen không khí ở nhiệt độ cao sinh ra loại NOx gì?
Câu 4: Hợp chất của nitrogen với oxygen được gọi là gì?
Câu 5: Ammonia, nitric acid đều là hợp chất của nguyên tố nào?
Câu 6: Trong công nghiệp, nitric acid được sử dụng để sản xuất loại hóa chất nào?
Câu 7: Ngoài tính acid mạnh, nitric acid còn thể hiện tính chất điển hình nào?
Câu 8: Khí nitrogen dioxide có màu gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi trong trò chơi, tìm ra từ khóa.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời các từ hàng ngang
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Ngày nay, mưa acid trở thành một trong các thảm họa môi trường toàn cầu. Vậy mưa acid là gì? Hợp chất của nitrogen với oxygen có vai trò gì trong hiện tượng đó? Sau khi học xong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ trả lời được vấn đề trên. Chúng ta cùng đi vào bài học – Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
Hoạt động 1: Tìm hiểu các oxide của nitrogen
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Công thức, tên gọi - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.1 SGK trang 38, tìm hiểu về: + Kí hiệu chung các oxide của nitrogen + Công thức và tên gọi của các hợp chất oxide của nitrogen có trong không khí * Nguồn gốc phát sinh NOx trong không khí - GV cho HS đọc thông tin mục I.2, quan sát bảng 6.1 SGK trang 38, thảo luận về các nguồn nitrogen có tham gia vào các quá trình đốt cháy để tạo thành các oxide của nitrogen. + Nitrogen đơn chất trong không khí có thể chuyển hóa thành NOx dới tác động của tia sét hoặc nhiệt. Các quá trình đốt cháy ở nhiệt độ cao trong buồng đốt động cơ chuyển hóa NOx theo cơ chế nhiệt và NOx tức thời + Nitrogen hợp chất có trong các nhiên liệu, đặc biệt là than đá, được chuyển hóa thành NOx nhiên liệu * Mưa acid - GV tổ chức HS hoạt động nhóm, trình bày về nguyên nhân gây mưa acid, tác hại của mưa acid với môi trường. - GV cho HS xem video về nguyên nhân và tác hại của mưa acid - GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời CH hoạt động mục I.3 SGK trang 39: 1. Giải thích nguyên nhân phát thải NOx từ hoạt động giao thông vận tải, nhà máy nhiệt điện, luyện kim, đốt nhiên liệu. Đề xuất các biện pháp nhằm cắt giảm các nguồn phát thải đó 2. Sưu tầm hình ảnh về ảnh hưởng của mưa acid đối với môi trường. Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ gây mưa acid Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận tìm hiểu về công thức, tên gọi, nguồn gốc phát sinh NOx trong không khí, nguyên nhân và tác hại của mưa acid; trả lời CH hoạt động mục I.3 SGK trang 39 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, câu trả lời CH hoạt động mục I.3 SGK trang 39 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết các kiến thức về oxide của nitrogen | I. Các oxide của nitrogen 1. Công thức, tên gọi - Oxide của nitrogen được kí hiệu chung là NOx - Hợp chất NOx có trong không khí:
2. Nguồn gốc phát sinh NOx trong không khí Bảng 6.1. Nguyên nhân hình thành NOx trong không khí
3. Mưa acid - Mưa acid là hiện tượng khi nước mưa có pH nhỏ hơn 5,6 - Tác nhân chính gây mưa acid là SO2 và NOx: 2SO2 + O2 + 2H2O 2H2SO4 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3 - Mưa acid ảnh hưởng đến sinh vật, ăn mòn các công trình xây dựng, kiến trúc bằng đá và kim loại,... Trả lời CH hoạt động mục I.3 SGK trang 29: 1. Nguyên nhân nguồn phát thải NOx trong các hoạt động trên: NOx nhiệt (đơn chất N2 và O2 kết hợp trong buồng đốt động cơ, lò đốt), NOx nhiên liệu (nguyên tố nitrogen trong thành phần nhiên liệu bị đốt cháy bởi oxygen), NOx tức thời (đơn chất N2 tác dụng với gốc tự do). Đề xuất giải pháp: lắp thêm bộ xử lí khí thải ở phần ống xả của phương tiện giao thông, xử lí khí thải nhà máy trước khi phát thải ra môi trường, sử dụng tiết kiệm nhiên liệu, sử dụng năng lượng thay thế, tái tạo, năng lượng sạch,... 2. Hình ảnh về ảnh hưởng của mưa acid đối với môi trường: - Tàn phá nhiều rừng cây: - Ảnh hưởng đến đời sống sinh vật dưới nước: Một số giải pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ gây mưa acid: - Xử lí khí thải các nhà máy nhiệt điện, luyện kim, đốt nhiên liệu,... trước khi thải ra môi trường - Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo - Kiểm soát chất lượng các phương tiện giao thông có động cơ. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nitric acid
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Cấu tạo - GV cho HS hoạt động nhóm: + Vẽ công thức Lewis của phân tử HNO3 + Nêu đặc điểm cấu tạo của phân tử nitric acid + Trả lời CH hoạt động mục II.1 SGK trang 39: Từ đặc điểm cấu tạo, dự đoán tính tan và tính chất hóa học của nitric acid * Tính chất vật lí - GV cho HS tìm hiểu, nhận xét về tính chất vật lí của nitric acid * Tính chất hóa học - GV yêu cầu HS trình bày về: + Tính acid + Tính oxi hóa + Ứng dụng cơ bản của nitric acid + Trả lời CH thảo luận mục II. 3 SGK trang 40:
| II. Nitric acid 1. Cấu tạo
Hình 6.1. Công thức Lewis (a) và công thức cấu tạo (b) của nitric acid Đặc điểm cấu tạo của phân tử nitric acid: - Nguyên tử N có số oxi hóa +5, là số oxi hóa cao nhất của nitrogen - Liên kết O – H phân cực mạnh về phía nguyên tử oxygen - Liên kết N O là liên kết cho – nhận Trả lời CH hoạt động mục II.1 SGK trang 39: - Phân tử nitric acid có liên kết O – H phân cực mạnh có khả năng phân li trong nước thành các ion dễ tan - Liên kết O – H phân cực mạnh dễ cho proton tính acid mạnh - Nguyên tử N có số oxi hóa + 5 là số oxi hóa cao nhất có khả năng nhận electron thể hiện tính oxi hóa. Phân tử HNO3 có liên kết cho – nhận kém bền khả năng hoạt động hóa học mạnh tính oxi hóa mạnh 2. Tính chất vật lí
|
-----------------Còn tiếp-----------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác