Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực hóa học:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đặt vấn đề: “Các aldehyde, ketone tạo nên mùi thơm đặc trưng của các loài động vật và thực vật. Nhiều aldehyde, ketone đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể: tế bào trong võng mạc giúp mắt tiếp nhận ánh sáng được tạo thành từ aldehyde, các hormone giới tính nam và nữ là các ketone.
Vậy, hợp chất carbonyl là gì và chúng có những tính chất nào?”
GV dẫn dắt vào bài mới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe, quan sát hình ảnh, suy nghĩ trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện nhóm HS đưa ra các câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV ghi nhận câu trả lời của HS, dẫn dắt HS vào bài học: “Các em vừa liệt kê ra các phương án trả lời cho câu hỏi khởi động. Để có giải đáp cho câu hỏi trên chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu – Bài 23: Hợp chất carbonyl”
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, danh pháp, đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm hoàn thành PHT
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK và trả lời CH1, 2 SGK trang 138. 1. Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl có công thức phân tử C4H8O. 2. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất cacbonin có tên gọi dưới đây a) propanal b) 3-methylbut-2-enal c) pentan-2-one d) 3-methylbutan-2-one Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm hoàn thành PHT, suy nghĩ trả lời CH1, 2 SGK trang 138. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện 1 - 2 nhóm báo cáo kết quá PHT. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện 2 - 3 HS trả lời CH1, 2 SGK trang 138. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm, danh pháp, đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl GV giới thiệu tên gọi thông thường của một số hợp chất carbonyl Lưu ý khi gọi tên thay thế - Mạch carbon là mạch dài nhất chứa nhóm - Mạch carbon được đánh số từ nhóm -CHO (đối với aldehyde và từ phía gần nhóm (đối với ketone) - Đối với ketone, nếu nhóm chỉ có một vị trí duy nhất, thì không cần số chỉ vị trí nhóm - Nếu mạch carbon có nhánh, thì cần thêm vị trí và tên nhánh ở phía trước. | I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP 1. Khái niệm -Hợp chất carbony: là hợp chất trong phân tử có nhóm -Aldehyde: là hợp chất hữu cơ có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon (trong gốc hydrocarbon hoặc -CHO) hoặc nguyên tử hydrogen. -Ketone: hợp chất hữu cơ có nhóm liên kết với hai nhóm hydrocarbon . 2. Danh pháp a) Tên thay thế - Aldehyde đơn chức: Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ “e” ở cuối) + al - Ketone đơn chức Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ “e” ở cuối) + số chỉ vị trí nhóm C=O + one. VD: HCHO: methanal CH3CHO: ethanal CH3CH(CH3)CH2CHO 3-methylbutanal. CH3COCH3 : propanone. CH3COCH2CH3: butan-2-one. CH3CH2COCH2CH3: pentan-3-one b) Tên thông thường Một số aldehyde và ketone đơn giản được gọi theo tên thông thường có nguồn gốc lịch sử Tên gọi thông thường của aldehyde có nguồn gốc từ tên acid tương ứng HCHO: aldehyde formic. CH3CHO: aldehyde acetic. C6H5CHO: aldehyde benzoic CH3COCH3: acetone. II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO Trong nhóm carbonyl liên kết phân cực về phía nguyên tử oxygen. Trả lời CH 1, 2 SGK trang 138. 1. Aldehyde CH3 – CH2 – CH2 – CHO Butanal CH3–CH(CH3)CHO:2–methylpropanal Ketone CH3–CH2–CO–CH3 : Butan – 2 – one 2. a) propanal: CH3CH2CHO b) 3-methylbut-2-enal (CH3)2C=CHCHO c) pentan-2-one CH3COCH2CH2CH3 d) 3-methylbutan-2-one (CH3)2CHCOCH3 |
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của hợp chất carbonyl
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nghiên cứu: Cho biết các hợp chất dưới đây có khối lượng phân tử gần tương đương nhau và có nhiệt độ sôi như sau:
So sánh nhiệt độ sôi của hợp chất carbonyl với alkane và alcohol có khối lượng phần tử tương đương. Dựa vào khả năng tạo liên kết hydrogen và sự phân cực của phân tử để giải thích. - Hoạt động nhóm đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi sau: 1. Dựa vào đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl, giải thích vì sao formaldehyde, acetaldehyde là chất khí ở nhiệt độ thường. 2. So sánh độ tan trong nước của hợp chất carbonyl so với alcohol có cùng số nguyên tử carbon (Bảng 16.2). Giải thích. - Yêu cầu HS tóm tắt tính chất vật lí của hợp chất carbonyl Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH - Tóm tắt tính chất vật lí của hợp chất carbonyl - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH - 1 - 2 HS trình bày tính chất vật lí của hợp chất carbonyl - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về tính chất vật lí của hợp chất carbonyl GV thông tin thêm cho HS kiến thức mở rộng: Formalin dùng để bảo quản mẫu vật sinh học. | III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Hoạt động nghiên cứu Nhiệt độ sôi của hợp chất alkane < carbonyl < alcohol có khối lượng phân tử tương đương. Giải thích: Hợp chất carbonyl không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử → có nhiệt độ sôi thấp hơn alcohol Hợp chất carbonyl cỏ liên kết C=O phân cực, tương tác van der Walls mạnh → có nhiệt độ sôi cao hơn alkane tương ứng. Trả lời CH 1. Giữa các phân tử formaldehyde và acetaldehyde không có liên kết hydrogen nên chúng là chất khí ở nhiệt độ thường. 2. Độ tan trong nước của hợp chất carbonyl kém hơn so với alcohol có cùng số nguyên tử carbon. Giữa các phân tử aldehyde, ketone không có liên kết hydrogen như alcohol nên có độ tan nhỏ hơn so với alcohol có cùng số nguyên tử carbon Kết luận: - Ở điều kiện thường HCHO, CH3CHO là chất khí, các hợp chất carbonyl thông dụng khác tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc rắn. - Nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon nhưng thấp hơn alcohol có phân tử khối tương đương. - Tính tan: mạch ngắn dễ tan, mạch dài ít tan hoặc không tan trong nước. - Các aldehyde và ketone thơm hầu như không tan trong nước. - Có mùi đặc trưng. |
--------------------Còn tiếp-------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác