Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
- Năng lực sinh học:
+ Trình bày được cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
+ Trình bày được một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
- Năng lực chung:
- Trách nhiệm: Chủ động tích cực tham gia và vận động mọi người sử dụng các sản phẩm ứng dụng công nghệ vi sinh vật thân thiện với môi trường.
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh về các sản phẩm và quy trình sản xuất các sản phẩm ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
- Sơ đồ tư duy về cơ sở khoa học của ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
- Câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
- SGK, SBT Sinh học 10, vở ghi chép, giấy A4.
- Bảng trắng, bút lông
- Biên bản thảo luận nhóm
- Sơ đồ tư duy về cơ sở khoa học của ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề theo nội dung gợi ý trong SGK: Để bảo quản rau, củ, quả dùng dần vào những tháng trái vụ hoặc khi thời tiết khắc nghiệt, người nông dân thường dùng biện pháp muối chua (len men lactic). Vì sao khi muối chua, thực phẩm không bị các vi sinh vật khác phân hủy và bảo quản được lâu hơn?
- GV dùng kĩ thuật động não, yêu cầu HS nêu cách giải quyết vấn đề trong thời gian 1 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân và các kiến thức đã học để đưa ra dự đoán về câu trả lời.
- GV khuyến khích HS thoải mái đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trình bày ý kiến.
- Các HS còn lại đưa ra ý kiến khác (nếu có).
Gợi ý:
+ Khi muối chua, thời gian đầu nhờ tỉ lệ muối 5-6% trong dung dịch muối chua giúp ức chế vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm nhưng vẫn đảm bảo cho các vi khuẩn lên men lactic hoạt động tốt.
+ Thời gian sau, khi các vi khuẩn lên men lactic hoạt động mạnh, sinh ra nhiều acid lactic, tạo môi trường có độ pH thấp nên ức chế được các vi sinh vật gây hư hỏng khác.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tình thần xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài học: Trong thực tế, người ta đã ứng dụng vi sinh vật vào rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong thực tiễn, và phân tích một số quy trình ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong thực tiễn. Bài 27. Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong thực tiễn.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy để HS tóm tắt cơ sở khoa học của các ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi 1,2 trang 130 SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin SGK và bảng 27.1, yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 trang 130 SGK. CH1. Hãy nêu các đặc điểm có lợi và gây hại của vi sinh vật đối với con người. CH2. Trình bày cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời các yêu cầu của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 nhóm HS trình bày câu trả lời. - Các HS ở nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS. - GV khái quát nội dung rồi chuyển sang nội dung tiếp theo | I. Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn. Trả lời: CH1. - Đặc điểm có lợi: + Vi sinh vật có khả năng chuyển hóa mạnh, sinh sản nhanh nên sinh khối tăng nhanh. Đồng thời một số vi sinh vật có thể tổng hợp các chất cần thiết như các amino acid quý, protein đơn bào, chất kháng sinh sử dụng cho người và động vật, chất dinh dưỡng cho cây trồng. + Vi sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ dư thừa trong môi trường. + Vi sinh vật có thể gây độc hại cho các loại thiên địch gây hại mùa màng. - Đặc điểm gây hại: + Vi sinh vật gây ra nhiều bệnh cho con người, thực vật và động vật CH2. HS trình bày bằng sơ đồ tư duy (file đính kèm phía dưới hoạt động) |
-------------------------Còn tiếp---------------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác