Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
(4 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
- Năng lực sinh học:
- Năng lực chung:
+ Xác định được nhiệm vụ học tập khi tìm hiểu về tế bào nhân thực dựa trên kết quả đã đạt được từ việc thực hiện các hoạt động học tập ở các bài trước.
+ Tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình thảo luận nhóm.
+ Biết lựa chọn nội dung, ngôn ngữ và phương tiện giao tiếp khi thảo luận nhóm các nội dung về tế bào nhân thực;
+ Biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày các thông tin về cấu trúc tế bào nhân thực đã tìm hiểu được.
Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong quá trình học tập về tế bào nhân thực.
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Tranh phóng to các hình trong SGK.
- Câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
- SGK, SBT Sinh học 10
- Tư liệu, tranh ảnh, video,... liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
- Biên bản thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và nêu tình huống:
Ở người, khi bị thương, người ta thường sát trùng vết thương bằng nước oxi già. Hình trên cho thấy hiện tượng xảy ra khi nhỏ oxi già lên vết thương. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, dựa vào hiểu biết cá nhân và các kiến thức đã học để đưa ra dự đoán.
- GV khuyến khích HS thoải mái đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trình bày ý kiến.
- Các HS còn lại đưa ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tình thần xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài học: Để biết được tại sao khi nhỏ oxi già lên vết thương lại có hiện tượng sủi bọt như trong hình vẽ, chúng ta hãy cùng đi vào bài học hôm nay – Bài 9: Tế bào nhân thực.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực
- Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật.
- Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong quá trình học tập về tế bào nhân thực.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục A (SGK tr.42) để tìm hiểu những đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan và thảo luận cặp đôi để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục A (SGK tr.42) để tìm hiểu những đặc điểm chung của tế bào nhân thực. - GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: + Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào? + Dựa vào hình 9.2, hãy lập bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu thông tin và quan sát hình ảnh SGK, trao đổi theo cặp trả lời các câu hỏi của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày câu trả lời. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). * Gợi ý: + Ở tế bào nhân thực, nhân có cấu tạo hoàn chỉnh, được bao bọc bởi màng nhân, ngăn cách giữa môi trường trong nhân và tế bào chất. + So sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo. | A. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC - Tế bào nhân thực (điển hình là tế bào thực vật và tế bào động vật): + Có kích thước lớn và cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ; + Có nhân hoàn chỉnh (nhân được bao bọc bởi màng nhân); + Tế bào chất được chia thành các xoang riêng biệt nhờ hệ thống nội màng và có nhiều bào quan có màng bao bọc (tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng trao đổi chất của tế bào). - Mỗi bào quan trong tế bào có cấu tạo phù hợp với chức năng chuyên hoá. |
------------------------Còn tiếp-------------------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn