Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 10b: THÊM VĂN BẢN, TẠO HIỆU ỨNG CHO ẢNH
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm 3 - 4 HS.
- GV đưa ra tình huống:
An: Minh ơi, câu xem một vài bức ảnh tớ chụp trường mình này. Tớ muốn chỉnh sửa các ảnh đó và thêm chú thích từng khu vực trong trường vào ảnh để gửi cho bạn học cùng trường tiểu học. Cậu có biết công cụ nào của phần mềm chỉnh sửa ảnh làm được điều đó không?
Minh: Có chứ. Tớ thấy một số ảnh cậu chụp bị tối, cần tăng độ sáng lên và chỉnh thêm về màu sắc nữa thì sẽ đẹp đấy.
- GV đặt câu hỏi: Em hãy gợi ý cho An một vài phần mềm chỉnh sửa ảnh.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày câu trả lời của mình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm HS đọc các tình huống và tiếp nhận yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời các câu hỏi của GV: Phần mềm dùng để chỉnh sửa ảnh là GIMP.
- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong các bài học trước chúng ta đã biết cách cắt, xoay ảnh cùng như thay đổi kích thước của ảnh. Tuy nhiên, làm thế nào để thêm văn bản và tạo hiệu ứng cho ảnh? Để biết câu trả lời, chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học hôm nay – Bài 10b: Thêm văn bản, tạo hiệu ứng cho ảnh.
Hoạt động 1: Thêm văn bản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm (nhóm đôi hoặc nhóm 5 - 6 HS). - GV cho các nhóm hoàn thành yêu cầu trong Hoạt động 1 SGK trang 66: 1. Em hãy nêu tác dụng của việc chèn thêm văn bản vào ảnh. 2. Công cụ nào của phần mềm chỉnh sửa ảnh giúp em làm điều đó? - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 66 tiếp thu kiến thức mới về thêm văn bản vào ảnh. - GV nhấn mạnh với HS khi định dạng văn bản cần chú ý, quan tâm đến cả tính thẩm mĩ, bố cục của văn bản và bức ảnh. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận để tìm ra câu trả lời. - HS đọc thông tin SGK và so sánh với câu trả lời ở Hoạt động 1. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. - Các nhóm trình bày kết quả Hoạt động 1 sau khi thảo luận nhóm. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Danh sách dạng liệt kê. - Hoạt động 1: Câu trả lời dự kiến: 1. Tác dụng của chèn thêm văn bản: ghi chú, gửi gắm thông điệp,... giúp bức ảnh trở nên độc đáo, sinh động, cuốn hút hơn. 2. Công cụ chèn văn bản vào ảnh: Text. - Hoạt động đọc: + Chèn thêm văn bản vào ảnh là cách để ghi chú, gửi gắm thông điệp,... giúp bức ảnh trở nên độc đáo, sinh động, cuốn hút hơn. + Có thể chèn và đặt văn bản vào vị trí bất kì trong ảnh. + Có thể định dạng cho văn bản. |
Hoạt động 2: Tạo hiệu ứng cho ảnh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm (nhóm đôi hoặc nhóm 5 - 6 HS). - GV cho các nhóm hoàn thành yêu cầu trong Hoạt động 2 SGK trang 67: 1. Em hãy quan sát các bức ảnh ở Hình 10b.1 và cho nhận xét về độ sáng của mỗi ảnh. 2. Theo em có thể thay đổi độ sáng của ảnh không? - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 67 tiếp thu kiến thức mới: độ sáng, độ tương phản, độ mờ, độ sắc nét hình ảnh. - GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ kiến thức trong phần ghi nhớ. - GV cho HS đọc và trả lời nhanh Câu hỏi SGK trang 68 để củng cố kiến thức: Em hãy chọn các phương án đúng: A. Có thể thay đổi phông chữ cho văn bản chèn vào ảnh. B. Có thể tăng hoặc giảm độ sáng của ảnh. C. Tăng độ tương phản cho ảnh là làm cho phần tối sáng hơn, phần sáng tối hơn. D. Có thể làm mờ, làm sắc nét riêng từng đối tượng trong ảnh. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận để tìm ra câu trả lời. - HS đọc thông tin SGK và so sánh với câu trả lời ở Hoạt động 2. - HS trả lời câu hỏi củng cố kiến thức. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. - Các nhóm trình bày kết quả Hoạt động 2 sau khi thảo luận nhóm. - HS xung phong trả lời nhanh đáp án câu hỏi củng cố kiến thức. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Tạo hiệu ứng cho ảnh - Hoạt động 2: Sản phẩm của hoạt động là nội dung trả lời các câu hỏi. Câu trả lời dự kiến a) Tờ rơi ở Hình 8a.5 trong SGK: chỉ có thông tin dạng văn bản. b) Tờ rơi ở Hình 8a.6 trong SGK gồm thông tin dạng văn bản, dạng hình ảnh và dạng hình đồ hoạ. c) Tờ rơi ở Hình 8a.6 trong SGK: có hình ảnh minh hoạ nên ấn tượng hơn. d) Có thể tạo được tờ rơi ở Hình 8a.6 trong SGK bằng phần mềm soạn thảo văn bản. - Hoạt động đọc: + Điều chỉnh độ sáng là thay đổi mức độ sáng và tối tổng thể của ảnh. Việc tăng độ sáng cho một ảnh quá tối có thể tạo ra nhiễu cho ảnh. + Tăng độ tương phản là thao tác làm cho sự khác biệt giữa vùng sáng và vùng tối của hình ảnh dễ nhận thấy hơn (làm cho các phần tối tối hơn và các phần sáng sáng hơn). Tăng độ tương phản quá nhiều có thể dẫn đến mất chi tiết hình ảnh. + Phần mềm xử lí ảnh cung cấp công cụ làm mờ, làm sắc nét ảnh; có thể làm mở một vùng quá nổi bật trong ảnh, làm sắc nét riêng một đối tượng hoặc làm mờ nền xung quanh ảnh để làm nổi bật chủ thể bức ảnh. Việc thêm quá nhiều độ mờ, độ sắc nét có thể làm cho hình ảnh trông xấu hơn hoặc dẫn đến mất chi tiết của ảnh. - Kết luận: + Phần mềm xử lí ảnh cung cấp các công cụ để chèn thêm văn bản, điều chỉnh độ sáng, tối, độ tương phản, làm mở, làm sắc nét,... cho ảnh. Câu hỏi: Đáp án: A, B, D. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác