Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm 3 - 4 HS.
- GV đưa ra tình huống: Hình 7.1 và hình 7.2 mô tả hai cách trình bày kết qủa khảo sát những nội dung Tin học mà các bạn học sinh lớp 8A muốn tìm hiểu thêm. Em hãy nhận xét về hai cách trình bày này.
- GV đặt câu hỏi: Em hãy nhận xét về hai cách trình bày này.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày câu trả lời của mình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm HS đọc các tình huống và tiếp nhận yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài HS nhận xét về hai cách trình bày dữ liệu.
- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ở bài học trước, chúng ta đã học cách sắp xếp và lọc các dữ liệu, chúng ta có thể thấy các dữ liệu được trình bày ở dạng bảng, hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu một dạng trình bày khác của các dữ liệu, và cùng tìm hiểu xem ở dạng này, cách trình bày có ưu điểm gì không nhé. – Bài 7: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ.
Hoạt động 1: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm (nhóm đôi hoặc nhóm 5 - 6 HS). - GV cho các nhóm hoàn thành yêu cầu trong Hoạt động 1 SGK trang 22: 1. Trong hai cách trình bày dữ liệu ở Hình 7.1 và Hình 7.2, cách nào hiệu quả hơn đẻ so sánh trực quan số học sinh quan tâm các nội dung Tin học? 2. Nếu cần so sánh tỉ lệ phần trăm số học sinh của mối nội dung Tin học trên tổng số học sinh được khảo sát, em sẽ dùng cách nào đề thể hiện dữ liệu? - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 32 và so sánh với câu trả lời ở Hoạt động 1. Từ đó, HS có thể hiểu được ý nghĩa của việc biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ, đồng thời hiểu thực ý nghĩa của mỗi loại biểu đồ để sủ dụng từng loại biểu đồ trong những tình huống cụ thể của bài toán thực tiễn. - GV yêu cẩu HS nêu lại ý nghĩa của từng loại biểu đồ để chốt kiến thức trong Hộp kiến thức. - GV cho HS đọc và trả lời nhanh Câu hỏi SGK trang 33 để củng cố kiến thức: Em hãy nêu một số tình huống thực tế cần tạo biểu đồ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK để tìm ra câu trả lời. - HS đọc thông tin SGK và so sánh với câu trả lời ở Hoạt động 1. - HS trả lời câu hỏi củng cố kiến thức. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện một HS chia sẻ kết quả sau khi đọc. - Các HS khác trình bày kết quả Hoạt động 1 sau khi thảo luận. - HS xung phong trả lời nhanh đáp án câu hỏi củng cố kiến thức. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ - Hoạt động 1: Câu trả lời dự kiến: 1. Quan sát biểu đồ cột trực quan ở Hình 7.2 dễ dàng so sánh số HS quan tâm các nội dung Tin học. Do đó, cách trình bày dữ liệu ở Hình 7.2 hiệu quả hơn. 2. Khi cần so sánh tỉ lệ phần trăm số HS quan tâm đến mỗi nội dung Tin học trên tổng số HS được khảo sát, em sẽ dùng biểu đồ hình quạt tròn để thể hiện dữ liệu. - Hoạt động đọc: + Biểu đồ cột thường được sử dụng để so sánh dữ liệu. Ví dụ, từ biểu đồ cột ở Hình 7.2 + Biểu đồ đoạn thẳng thường được sử dụng đề quan sát xu hướng tăng giảm của dữ liệu theo thời gian hay quá trình nào đó. Ví dụ, biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 7.3 + Biểu đồ hình quạt tròn rất hữu ích trong trường hợp cần so sánh các phần với tổng thẻ. Ví dụ, biểu đồ ở Hình 7.4 Kết luận: Biểu đồ là cách minh hoạ dữ liệu trực quan. Nhờ biểu đồ, em dễ dàng so sánh, nhận định xu hướng thay đổi của dữ liệu. Cần sử dụng loại biểu đồ phù hợp với mục đích của việc biểu diễn và thể hiện dữ liệu. Câu hỏi: HS nêu một số tình huống thực tế cần tạo biểu đồ. Có thể liên hệ sang các môn học khác như Toán học, Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí.... Ví dụ: - Biểu đổ hình quạt tròn cho biết tỉ lệ phần trăm số HS ở mỗi kết quả xếp loại học tập: giỏi, khá, trung bình... - Biểu đồ đoạn thẳng cho biết lượng mưa hằng tháng trong năm của một địa phương. - Biểu đổ cột cho biết số thuê bao di động đăng kí thêm hằng năm trong một giai đoạn cho trước...
|
Hoạt động 2: Thực hành: Tạo biểu đồ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 33 và xác định nhiệm vụ và hướng dẫn thực hiện. - HS đọc SGK, xác định được yêu cầu của bài thực hành: a) Tạo biểu đồ cột Tạo biểu đồ cột so sánh trực quan số học sinh quan tâm các nội dung tin học như Hình 7.2. Hướng dẫn Bước 1. Khởi động phần mềm bảng tính và nhập dữ liệu như bảng trong Hình 7.1 Bước 2. Chọn vùng dữ liệu B2:C8. Bước 3. Trong thẻ Insert, tại nhóm Charts, chọn lệnh Insert Column or Bar Chart (Hình 7.5). danh sách các loại biểu đồ sẽ xuất hiện. Bước 4. Trong nhóm biểu đồ 2-D Column, chọn kiểu biểu đồ Clustered Column. Khi đó biểu đồ kết quả sẽ xuất hiện trong bảng tính. Bước 5: Bổ sung thông tin cho biểu đồ. Nháy chuột chọn biểu đồ, sau đó chọn nút lệnh Chart Elements ở góc trên bên phải của biểu đồ. Nháy chuột chọn các loại thông tin cho biểu đồ như hình minh họa trong Hình 7.6. Lưu ý: Trong danh sách thông tin ở nút lệnh Chart Elements, em hãy chọn thêm các lệnh khác và quan sát sự thay đổi của biểu đồ. b) Tạo biểu đồ hình quạt tròn
| 2. Thực hành: Tạo biểu đồ a) HS thực hiện nhiệm vụ và tạo được biểu đồ cột trên phần mềm soạn thảo microsoft word. b) HS thực hiện nhiệm vụ và tạo được biểu đồ hình quạt tròn microsoft word. |
-------------Còn tiếp-------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác