Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 1: ĐƠN THỨC VÀ ĐA THỨC NHIỀU BIẾN (4 tiết)
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Ôn tập lại kiến thức về đa thức một biến, giá trị của đa thức một biến và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia với đa thức một biến.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Thông qua giải bài toán mở đầu có tính thực tế, HS có cơ hội trải nghiệm thấy được sự tồn tại của đa thức nhiều biến.
- Câu hỏi gợi mở ở phần đầu giúp kích thích sự tò mò, giúp HS có hứng thú với bài học, gợi được nội dung của bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
+ “Trong giờ học Mĩ thuật, bạn Hạnh dán lên trang vở hai hình vuông và một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là x (cm), y (cm) như Hình 1. Tổng diện tích của hai hình vuông và tam giác vuông đó là:
x2 + y2 + xy (cm2)
Biểu thức đại số x2 + y2 + xy còn được gọi là gì?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, nhấn mạnh về việc không viết kí hiệu phép nhân trong biểu thức chứa chữ, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em gọi tên được các biểu thức với các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa như trên ”.
Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến.
Hoạt động 1: Đơn thức nhiều biến
- HS nhận biết đơn thức nhiều biến, ghi nhớ khái niệm đơn thức nhiều biến.
- HS ghi nhớ khái niệm đơn thức thu gọn và đơn thức đồng dạng, nhận biết hai đơn thức đồng dạng; thực hành thu gọn đơn thức, nhận biết hệ số và bậc của đơn thức.
- HS hình thành quy tắc và thực hiện được phép cộng, trừ đơn thức đồng dạng.
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đơn thức nhiều biến theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ1.1 Khái niệm - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó thảo luận thực hiện yêu cầu của HĐ1. + GV yêu cầu HS nêu lại công thức tính diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật và thể tích của hình hộp chữ nhật. + GV yêu cầu HS thực hiện vào vở cá nhân. GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận về khái niệm đơn thức nhiều biến trong hộp kiến thứ. (GV giới thiệu và đặt câu hỏi dẫn dắt: “Các biểu thức gồm các số, biến và phép tính mà chúng ta thu được ở HĐ1 gọi là đơn thức nhiều biến. Vậy đơn thức nhiều biến là gì?”). - GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm. - GV cho HS đọc hiểu, phân tích đề bài Ví dụ 1, vấn đáp, gợi mở giúp HS nhận dạng các đơn thức nhiều biến. HS hoàn thành bài tập Ví dụ 1 vào vở cá nhân - GV yêu cầu HS áp dụng tự hoàn thành Luyện tập 1 sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo kết quả. GV chốt đáp án và cho HS nêu lại khái niệm đơn thức nhiều biến để HS ghi nhớ.
HĐ1.2: Đơn thức thu gọn - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi thực hiện HĐ2: + GV dẫn dắt, hướng cho HS thấy được cấu trúc của đơn thức 2x3y4, thấy được mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. Thông qua kết quả của HĐ2, GV yêu cầu HS rút ra nhận xét tổng quát, cấu trúc của đơn thức thu gọn. Từ đó, GV hướng dẫn HS tiếp nhận và ghi nhớ khái niệm đơn thức thu gọn trong khung kiến thức trọng tâm. - GV nhắc HS cách viết đơn thức thu gọn thông thường: "Thông thường, khi viết đơn thức thu gọn, ta viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự trong bảng chữ cái." - HS đọc hiểu, phân tích Ví dụ 2 dưới sự dẫn dắt của GV để nhận diện được đơn thức thu gọn và biết cách thu gọn một đơn thức HS tự trình bày lại vở cá nhân. - GV hướng dẫn HS ghi nhớ một số chú ý trong đơn thức thu gọn (SGK-tr6).
- GV cho HS tự hoàn thành Luyện tập 2 để luyện tập kĩ năng thu gọn một đơn thức.
HĐ1.3: Đơn thức đồng dạng - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi thực hiện HĐ3: + GV dẫn dắt, hướng cho HS thấy được phần hệ số của hai đơn thức đều khác 0 và phần biến của hai đơn thức giống nhau. GV chốt đáp án, HS tự trình bày vào vở cá nhân. - Từ kết quả của HĐ3, GV hướng dẫn HS có một nhận xét tổng quát. HS tiếp nhận và ghi nhớ khái niệm đơn thức đồng dạng. - HS đọc hiểu Ví dụ 3, GV hướng dẫn cho HS phân tích để nhận diện được các đơn thức đồng dạng. - HS củng cố, luyện tập việc nhận biết các đơn thức đồng dạng thông qua hoàn thành Luyện tập 3. GV chốt đáp án, HS chữa bài vào vở cá nhân.
HĐ1.4: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã biết về cộng, trừ đơn thức 1 biến để thực hiện HĐ4 Thông qua hoạt động này, giúp HS hình thành quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - Từ kết quả của HĐ4 + kiến thức đã biết, GV hướng dẫn HS nhận biết và ghi nhớ quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - HS đọc hiểu và tự thực hiện VD4 để củng cố, thực hành quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - HS áp dụng quy tắc luyện tập kĩ năng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng hoàn thành Luyện tập 4. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm đơn thức nhiều biến, đơn thức đồng dạng, đơn thức thu gọn và quy tắc cộng, trừ đơn thức nhiều biến. | I. Đơn thức nhiều biến 1. Khái niệm HĐ1: a) - Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là x (cm) là: S = x2 (cm). - Diện tích của hình chữ nhật có độ dài hai cạnh lần lượt 2x (cm), 3y (cm) là: S = 2x . 3y = 6xy (cm2). - Thể tích của hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt x (cm), 2y(cm), 3z (cm) là: S = x . 2y . 3z = 6xyz (cm3). b) - Biểu thức x2 gồm phần số là 1, phần biến là x2 và phép tính là phép nâng lên lũy thừa. - Biểu thức 6xy gồm phần số là 6, phần biến là xy và phép tính là phép nhân. - Biểu thức 6xyz gồm phần số là 6, phần biến là xyz và phép tính là phép nhân. Kết luận: Đơn thức nhiều biến (hay đơn thức) là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Ví dụ 1. (SGK-tr6)
Luyện tập 1. + 5y là đơn thức; + y + 3z không phải là đơn thức; + x3y2x2z là đơn thức. Vậy những biểu thức 5y; x3y2x2z là đơn thức. 2. Đơn thức thu gọn HĐ2. Trong đơn thức 2x3y4 - Biến x được viết một lần dưới dạng một lũy thừa với số mũ nguyên dương là 3. - Biến y được viết một lần dưới dạng một lũy thừa với số mũ nguyên dương là 4. Kết luận: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương và chỉ được viết một lần. Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến của đơn thức thu gọn.
Ví dụ 2: (SGK -tr6)
Chú ý: - Ta cũng coi một số là đơn thức thu gọn - Từ nay, khi nói đến đơn thức, nếu không nói gì thêm, ta hiểu dó là đơn thức thu gọn. Luyện tập 2: Thu gọn các đơn thức đã cho, ta được: + y3y2z = y5z; + xy2x3z = .(x.x3).y2.z = x4y2z 3) Đơn thức đồng dạng HĐ3: a) - Đơn thức 2x3y4 có hệ số là 2; - Đơn thức −3x3y4 có hệ số là −3. b) - Đơn thức 2x3y4 có phần biến là x3y4; - Đơn thức −3x3y4 có hệ số là x3y4. Phần biến của hai đơn thức đã cho là như nhau. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Ví dụ 3: (SGK-tr7) Luyện tập 3: a) Các đơn thức x2y4; −3x2y4 và có cùng phần biến là x2y4. Do đó, các đơn thức x2y4; x2y4; −3x2y4 và đồng dạng. b) Đơn thức −x2y2z2 có phần biến là x2y2z2 . Còn đơn thức −2x2y2z3 có phần biến là x2y2z3. Vì hai đơn thức −x2y2z2 và −2x2y2z3 có phần biến khác nhau nên hai đơn thức này không đồng dạng. 4) Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng HĐ4: a) Ta có: 5x3 + 8x3 = (5 + 8)x3 = 13x3; b) Ta có: 10y7 − 15y7 = (10 – 15)y7 = −5y7.
Quy tắc: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. Ví dụ 4. (SGK-tr8)
Luyện tập 4: a) 4x4y6 + 2x4y6 = (4 + 2)x4y6 = 6x4y6; b) 3x3y5 – 5x3y5 = (3 – 5)x3y5 = – 2 |
---------------- Còn tiếp ----------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác