Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 7. HÌNH VUÔNG (2 tiết)
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
Một họa tiết và hoa văn trên thổ cẩm (Hình 64) có dạng hình vuông.
Hình vuông có những tính chất gì? Có những dấu hiệu nào để nhận biết một hình chữ nhật là hình vuông.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về một hình học đặc biệt - hình vuông. Hình vuông là một trong những hình học cơ bản mà chúng ta thường gặp trong cuộc sống hàng ngày. Hãy cùng tìm hiểu về đặc điểm và tính chất của hình vuông trong bài hôm nay”.
Hình vuông
Hoạt động 1: Định nghĩa
- HS nắm được và phát biểu được định nghĩa hình vuông.
- Sử dụng định nghĩa để xử lí các bài tập đơn giản có liên quan.
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1 và các Ví dụ.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS thực hiện quan sát Hình 65 và đọc phần HĐ1. + GV gọi một HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của phần HĐ. - GV khẳng định và đặt câu hỏi: Tứ giác ABCD trong hình 65 là một hình vuông. Vậy hình vuông là hình như thế nào? + GV mời 1 HS đọc Khung kiến thức trọng tâm. - HS thực hiện Ví dụ 1 và trình bày lại cách xác định hình vuông và giải thích lý do. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Định nghĩa hình vuông. | I. Định nghĩa HĐ1 Trong tứ giác ABCD có: A=B=C=D=90o AB=BC=CD=DA Định nghĩa Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau. Ví dụ 1: (SGK – tr.116) Hướng dẫn giải (SGK – tr.116). |
Hoạt động 2: Tính chất
- HS nhận biết và trình bày được các tính chất về cạnh, đường chéo của hình vuông.
- Vận dụng các tính chất để giải quyết các bài tập có liên quan.
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ2; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện HĐ2 + GV mời 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại định nghĩa hình chữ nhật và hình thoi. + HS trình bày đáp án phần HĐ2. - GV nêu nhận xét cho HS. - GV ghi bảng hoặc trình chiếu về các tính chất của hình vuông cho HS quan sát và ghi bài. + GV lưu ý rằng HS cần học thuộc các tính chất này. - GV cho HS đọc – hiểu Ví dụ 2 và mời 1 HS trình bày lại cách thực hiện: + Trong Ví dụ 2 đã sử dụng tính chất nào của hình vuông? - HS thực hiện tính số đo các góc trong yêu cầu của Luyện tập 1. + Sử dụng tính chất hai đường chéo là các đường phân giác của các góc ở đỉnh. + GV mời 1 HS lên bảng vẽ hình và thực hiện giải. - HS suy nghĩ thực hiện Ví dụ 3. GV yêu cầu HS trình bày lại cách thực hiện vào vở. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Các tính chất về cạnh, đường chéo của hình vuông. | II. Tính chất HĐ2 a) Mỗi hình vuông là một hình chữ nhật, vì có 4 góc vuông. b) Mỗi hình vuông là một hình thoi, vì có 4 cạnh bằng nhau. Nhận xét: Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. Định lí Trong một hình vuông: a) Các cạnh đối song song; b) Hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau ở trung điểm của mỗi đường. c) Hai đường chéo là các đường phân giác của góc ở đỉnh. Ví dụ 2: (SGK – tr.117) Hướng dẫn giải (SGK – tr.117). Luyện tập 1 Do ABCD là hình vuông DAB=90o và AC là tia phân giác của DAB => CAB=DAC=12DAB=12.90o=45o Ví dụ 3: (SGK – tr.117) Hướng dẫn giải (SGK – tr.117). |
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết
- HS nắm được những dấu hiệu nhận biết một hình chữ nhật là hình vuông.
- Vận dụng các dấu hiệu nhận biết hình vuông để giải quyết các bài tập có liên quan.
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ3; Luyện tập 2 và các Ví dụ.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS thảo luận nhóm 4 người theo phương pháp khăn trải bàn để thực hiện HĐ3 GV nêu những gợi ý + ý a) Chứng minh A=B=C=D=90o và AB=BC=CD=DA. Từ đó suy ra ABCD là hình vuông. + ý b) +) Dựa vào tính chất đường chéo của hình chữ nhật và AC⊥BD, để suy ra AC là trung trực của BD. +) Chứng minh A=B=C=D=90o và AB=BC=CD=DA, để suy ra ABCD là hình vuông. +) ý c: +) Chứng minh: DAC=BCA (so le trong); DAC=BAC để suy ra BAC=BCA. Từ đó chứng minh được ∆ABC vuông cân tại B. +) BA có bằng BC không? Từ kết quả phần a để suy ra ABCD là hình bình hành. - GV nêu những dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật là hình vuông theo khung kiến thức trọng tâm. + HS ghi bài vào vở. - HS thực hiện đọc – hiểu Ví dụ 4 và trả lời: Trong Ví dụ đã sử dụng dấu hiệu nhận biết nào để chứng minh ABCD là hình vuông? - GV chia lớp thành các nhóm tương ứng với các tổ trong lớp. + Các nhóm thực hiện vẽ hình, thảo luận thực hiện Luyện tập 2 + Các nhóm cứ đại diện lên bảng trình bày kết quả và nhận xét bài làm nhóm bạn. + GV ghi nhận kết quả và chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Dấu hiệu nhận biết một hình chữ nhật là hình vuông. | III. Dấu hiệu nhận biết HĐ3 a) Do ABCD là hình chữ nhật nên: A=B=C=D=90o và AB=CD;AD=BC. Mà AB=BC => AB=BC=CD=DA Tứ giác ABCD có 4 góc vuông, 4 cạnh bằng nhau nên là hình vuông. b) +) Vì ABCD là hình chữ nhật => Hai đường chéo AC, BD cắt nhau tại trung điểm O mỗi đường. Mà AC⊥BD => AC là trung trực của BD +) Do ABCD là hình chữ nhật => A=B=C=D=90o và AB=CD;AD=BC Mà AC là trung trực của BD => AB=AD;CB=CD => AB=BC=CD=DA Tứ giác ABCD có 4 góc vuông, 4 cạnh bằng nhau nên là hình vuông c) +) ABCD là hình chữ nhật => B=90o và AD//BC => DAC=BCA (so le trong). Có AC là tia phân giác của DAB => DAC=BAC => BAC=BCA. ∆ABC vuông tại B, có BAC=BCA => ∆ABC vuông cân tại B. +) Do ∆ABC vuông cân tại B nên BA=BC Theo kết quả câu a, hình chữ nhật ABCD có hai cạnh kề BA và BC bằng nhau nên là hình vuông. Dấu hiệu nhận biết + Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông. + Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông. + Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông. Ví dụ 4: (SGK – tr.118) Hướng dẫn giải (SGK – tr.118) Luyện tập 2 +) ∆ABC vuông cân tại A => ABC=ACB=45o Xét ∆BDH vuông tại D: DBH+DHB=90o => DHB=90o-DBH=45o => ∆BDH vuông cân tại D => DB=DH Tương tự có ∆GEC vuông cân tại E nên => EG=EC Theo đề bài BD=DE=EC suy ra DH=DE=EG +) Xét tứ giác DEGH có DH//GE và DH=DE. Do đó DEGH là hình bình hành, mà HDE=90o nên là hình chữ nhật. Lại có hai cạnh kề DH=DE nên ABCD là hình vuông. |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Hình vuông là tứ giác có
Câu 2. Hãy chọn câu đúng. Cho hình vẽ. Tứ giác là hình vuông theo dấu hiệu:
Câu 3. Điền cụm từ thích hợp nhất vào chỗ trống: “Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau là …”
Câu 4. Cho hình vuông có chu vi 20 cm. Bình phương độ dài một đường chéo của hình vuông là:
Câu 5. Cho hình vuông ABCD, điểm E thuộc cạnh CD. Tia phân giác của ABE cắt AD ở K. Chọn câu đúng.
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác