Soạn mới giáo án Toán 8 Cánh diều Chương 5 Bài 7: Hình vuông

Soạn mới Giáo án toán 8 cánh diều bài Hình vuông. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 7. HÌNH VUÔNG (2 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

 

  • Giải thích được tính chất về hai đường chéo của hình vuông.
  • Nhận biết dấu hiệu để một hình chữ nhật là hình vuông (ví dụ: hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông).

 

  1. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: Phân tích, lập luận để giải thích được các tính chất tính chất về hai đường chéo của hình vuông, các tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình vuông.
  • Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với hình vuông.
  • Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng định nghĩa, các tính chất của hình vuông, dấu hiệu nhận biết của hình vuông để giải quyết các bài toán gắn với hình vuông.
  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 

2 - HS

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
  2. c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải): 

Một họa tiết và hoa văn trên thổ cẩm (Hình 64) có dạng hình vuông.

Hình vuông có những tính chất gì? Có những dấu hiệu nào để nhận biết một hình chữ nhật là hình vuông.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về một hình học đặc biệt - hình vuông. Hình vuông là một trong những hình học cơ bản mà chúng ta thường gặp trong cuộc sống hàng ngày. Hãy cùng tìm hiểu về đặc điểm và tính chất của hình vuông trong bài hôm nay”.

Hình vuông

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Định nghĩa

  1. a) Mục tiêu:

- HS nắm được và phát biểu được định nghĩa hình vuông.

- Sử dụng định nghĩa để xử lí các bài tập đơn giản có liên quan.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được định nghĩa hình vuông.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS thực hiện quan sát Hình 65 và đọc phần HĐ1.

+ GV gọi một HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của phần HĐ. 





- GV khẳng định và đặt câu hỏi: Tứ giác ABCD trong hình 65 là một hình vuông. Vậy hình vuông là hình như thế nào?

+ GV mời 1 HS đọc Khung kiến thức trọng tâm.

- HS thực hiện Ví dụ 1 và trình bày lại cách xác định hình vuông và giải thích lý do.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Định nghĩa hình vuông.

I. Định nghĩa

HĐ1

Trong tứ giác ABCD có: 

A=B=C=D=90o 

AB=BC=CD=DA 

Định nghĩa

Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.

Ví dụ 1: (SGK – tr.116)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.116).




Hoạt động 2: Tính chất

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết và trình bày được các tính chất về cạnh, đường chéo của hình vuông.

- Vận dụng các tính chất để giải quyết các bài tập có liên quan.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ2; Luyện tập 1 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được các tính chất về cạnh, đường chéo của hình vuông.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện HĐ2

+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại định nghĩa hình chữ nhật và hình thoi.

+ HS trình bày đáp án phần HĐ2.

- GV nêu nhận xét cho HS.


- GV ghi bảng hoặc trình chiếu về các tính chất của hình vuông cho HS quan sát và ghi bài.

+ GV lưu ý rằng HS cần học thuộc các tính chất này.



- GV cho HS đọc – hiểu Ví dụ 2 và mời 1 HS trình bày lại cách thực hiện:

+ Trong Ví dụ 2 đã sử dụng tính chất nào của hình vuông?

- HS thực hiện tính số đo các góc trong yêu cầu của Luyện tập 1.

+ Sử dụng tính chất hai đường chéo là các đường phân giác của các góc ở đỉnh.

+ GV mời 1 HS lên bảng vẽ hình và thực hiện giải.




- HS suy nghĩ thực hiện Ví dụ 3. GV yêu cầu HS trình bày lại cách thực hiện vào vở.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Các tính chất về cạnh, đường chéo của hình vuông.

II. Tính chất

HĐ2

a) Mỗi hình vuông là một hình chữ nhật, vì có 4 góc vuông.

b) Mỗi hình vuông là một hình thoi, vì có 4 cạnh bằng nhau.

Nhận xét: Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.

Định lí

Trong một hình vuông:

a) Các cạnh đối song song;

b) Hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau ở trung điểm của mỗi đường.

c) Hai đường chéo là các đường phân giác của góc ở đỉnh.

Ví dụ 2: (SGK – tr.117)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.117).


Luyện tập 1

Do ABCD là hình vuông DAB=90oAC là tia phân giác của DAB

=> CAB=DAC=12DAB=12.90o=45o

Ví dụ 3: (SGK – tr.117)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.117).








Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết

  1. a) Mục tiêu:

- HS nắm được những dấu hiệu nhận biết một hình chữ nhật là hình vuông.

- Vận dụng các dấu hiệu nhận biết hình vuông để giải quyết các bài tập có liên quan.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ3; Luyện tập 2 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được dấu hiệu nhận biết một hình chữ nhật là hình vuông.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 người theo phương pháp khăn trải bàn để thực hiện HĐ3

GV nêu những gợi ý

+ ý a) Chứng minh A=B=C=D=90oAB=BC=CD=DA. Từ đó suy ra ABCD là hình vuông.


+ ý b) 

+) Dựa vào tính chất đường chéo của hình chữ nhật và AC⊥BD, để suy ra AC là trung trực của BD.

+) Chứng minh A=B=C=D=90oAB=BC=CD=DA, để suy ra ABCD là hình vuông.












+)  ý c:

+) Chứng minh: DAC=BCA (so le trong); DAC=BAC để suy ra BAC=BCA.

Từ đó chứng minh được ∆ABC vuông cân tại B.

+) BA có bằng BC không?

Từ kết quả phần a để suy ra ABCD là hình bình hành.







- GV nêu những dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật là hình vuông theo khung kiến thức trọng tâm.

+ HS ghi bài vào vở.





- HS thực hiện đọc – hiểu Ví dụ 4 và trả lời: Trong Ví dụ đã sử dụng dấu hiệu nhận biết nào để chứng minh ABCD là hình vuông?

- GV chia lớp thành các nhóm tương ứng với các tổ trong lớp.

+ Các nhóm thực hiện vẽ hình, thảo luận thực hiện Luyện tập 2

+ Các nhóm cứ đại diện lên bảng trình bày kết quả và nhận xét bài làm nhóm bạn.

+ GV ghi nhận kết quả và chốt đáp án.





Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Dấu hiệu nhận biết một hình chữ nhật là hình vuông.

III. Dấu hiệu nhận biết

HĐ3

a) Do ABCD là hình chữ nhật nên:

A=B=C=D=90oAB=CD;AD=BC.

AB=BC => AB=BC=CD=DA

Tứ giác ABCD có 4 góc vuông, 4 cạnh bằng nhau nên là hình vuông.

b)

+) Vì ABCD là hình chữ nhật => Hai đường chéo AC, BD cắt nhau tại trung điểm O mỗi đường.

AC⊥BD => AC là trung trực của BD

+) Do ABCD là hình chữ nhật => A=B=C=D=90oAB=CD;AD=BC

AC là trung trực của BD

=> AB=AD;CB=CD

=> AB=BC=CD=DA

Tứ giác ABCD có 4 góc vuông, 4 cạnh bằng nhau nên là hình vuông

c) 

+) ABCD là hình chữ nhật => B=90oAD//BC => DAC=BCA (so le trong).

AC là tia phân giác của DAB => DAC=BAC

=> BAC=BCA.

∆ABC vuông tại B,BAC=BCA 

=> ∆ABC vuông cân tại B.

+) Do ∆ABC vuông cân tại B nên BA=BC

Theo kết quả câu a, hình chữ nhật ABCD có hai cạnh kề BA BC bằng nhau nên là hình vuông.

Dấu hiệu nhận biết

+ Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.

+ Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.

+ Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.

Ví dụ 4: (SGK – tr.118)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.118)





Luyện tập 2

+) ∆ABC vuông cân tại A => ABC=ACB=45o

Xét ∆BDH vuông tại D: DBH+DHB=90o

=> DHB=90o-DBH=45o

=> ∆BDH vuông cân tại D => DB=DH

Tương tự có ∆GEC vuông cân tại E nên

=> EG=EC

Theo đề bài BD=DE=EC suy ra

DH=DE=EG 

+) Xét tứ giác DEGHDH//GEDH=DE.

Do đó DEGH là hình bình hành, mà HDE=90o nên là hình chữ nhật.

Lại có hai cạnh kề DH=DE nên ABCD là hình vuông.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập.
  3. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1 ; 2 ; 3 (SGK – tr.119), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
  4. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về chứng minh một tứ giác là hình vuông thông qua các Bài tập 1 ; 2 ; 3. 
  5. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1. Hình vuông là tứ giác có

  1. Có bốn cạnh bằng nhau
  2. Có bốn góc bằng nhau
  3. Có 4 góc vuông và bốn cạnh bằng nhau
  4. Cả A, B, C đều sai

Câu 2. Hãy chọn câu đúng. Cho hình vẽ. Tứ giác là hình vuông theo dấu hiệu:

  1. Hình thoi có một góc vuông
  2. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau
  3. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau
  4. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau

Câu 3. Điền cụm từ thích hợp nhất vào chỗ trống: “Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau là …”

  1. Hình vuông
  2. Hình chữ nhật
  3. Hình bình hành
  4. Hình thoi

Câu 4. Cho hình vuông có chu vi 20 cm. Bình phương độ dài một đường chéo của hình vuông là:

  1. 32
  2. 50
  3. 25
  4. 30

Câu 5. Cho hình vuông ABCD, điểm E thuộc cạnh CD. Tia phân giác của ABE cắt ADK. Chọn câu đúng.

Soạn mới giáo án Toán 8 Cánh diều Chương 5 Bài 7: Hình vuông

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 8 cánh diều mới, soạn giáo án toán 8 mới cánh diều bài Hình vuông, giáo án toán 8 cánh diều

Soạn mới giáo án toán 8 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay