Soạn mới giáo án Toán 8 Cánh diều Chương 5 Bài 3: Hình thang cân

Soạn mới Giáo án toán 8 cánh diều bài Hình thang cân. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

 

  • Giải thích được tính chất về góc kề một đáy, cạnh bên, đường chéo của hình thang cân.
  • Nhận biết được dấu hiệu để một hình thang là hình thang cân (ví dụ: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân).

 

  1. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: Phân tích, lập luận để giải thích được định nghĩa hình thang cân, các tính chất về đường chéo, cạnh bên và góc của hình thang cân.
  • Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với hình thang cân.
  • Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các tính chất của hình thang cân để giải quyết các bài toán thực tế có liên quan đến hình thang cân.
  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 

2 - HS

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
  2. c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải): 

Ở lớp 6, phần hình học trực quan, chúng ta đã được làm quen với hình thang cân và những vật thể có dạng hình thang cân, chẳng hạn, khung cửa sổ có dạng hình thang cân.

Hình thang cân có những tính chất gì? Có những dấu hiệu nào để nhận biết một hình thang là hình thang cân.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được thế nào là một hình thang cân và các tính chất cũng như ứng dụng của chúng trong thực tiễn”.

Hình thang cân.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Định nghĩa.

  1. a) Mục tiêu:

- HS nắm được định nghĩa hình thang và hình thang cân.

- Vận dụng định nghĩa để xử lí một số bài toán đơn giản có liên quan.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1, 2 các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được định nghĩa hình thang và hình thang cân.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai HĐ1 và mời 1 HS đứng tại chỗ trả lời.





- GV khẳng định cho HS thấy rằng: Tứ giác ABCDAB song song với CD là hình thang.

Từ đó nêu Định nghĩa hình thang.

- HS thực hiện HĐ2 

+ GV mời 1 HS trả lời câu hỏi.






- GV đặt câu hỏi: Những hình thang có các yếu tố giống hình thang trong HĐ2 được gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là gì?

- GV mời 1 HS đọc phần Chú ý


- HS thực hiện Ví dụ 1

+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ trình bày đáp án và giải thích.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Định nghĩa hình thang và hình thang cân.

I. Định nghĩa

HĐ1

Ta thấy AB song song với CD.

Định nghĩa

Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

HĐ2

- Hai góc CD của hình thang ABCD bằng nhau.

Định nghĩa

Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

Chú ý: Nếu ABCD là hình thang cân (AB//CD) thì A=BC=D.

Ví dụ 1: (SGK – tr.101)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.102)

Hoạt động 2: Tính chất

  1. a) Mục tiêu:

- HS nắm được định lí về đường chéo và cạnh bên của hình thang cân.

- Vận dụng định lí để xử lí các bài toán có liên quan.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ3; Luyện tập 1 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được định lí về đường chéo và cạnh bên của hình thang cân.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai HĐ3 cho HS thực hiện thảo luận theo nhóm 3 HS để hoàn thành các câu hỏi.

GV gợi ý:




+ ý a) ABCD là hình thang cân nên ta suy ra được EDC=ECDEAB=EBA





+ ý b) Ta chứng minh ∆EAB cân tại E theo câu a.

Từ đó suy ra EA=EBED=EC



+ ý c) GV chỉ định 1 HS nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác.

Từ đó áp dụng chứng minh ∆ADC=∆BCD (c.g.c) để suy ra AC=BD.

- GV nêu định lí trong khung kiến thức trọng tâm cho HS.




- GV cho HS thực hiện Ví dụ 2 theo SGK và trình bày lại. HS trả lời câu hỏi:

+ Trong Ví dụ 2 đã sử dụng trường hợp bằng nhau nào của tam giác.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện Luyện tập 1.

+ GV quan sát, có thể gợi ý nếu cần.

+ GV mời 1 HS lên bảng làm bài.

+ GV mời HS khác nhận xét bài của bạn và chốt đáp án.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Định lí về đường chéo và cạnh bên của hình thang cân.

II. Tính chất

HĐ3

a) ABCD là hình thang cân => ADC=BCDDAB=CBA (1)

Do ADC=BCD => EDC=ECD

Có: DAB+EAB=180o

=> EAB=180o-DAB (2)

Có: EAB=180o-CBA (3)

Từ (1)(2)(3) => EAB=EBA

b) ∆EAB có: EAB=EBA

=> ∆EAB cân tại E => ED=EC.

Có: AD=ED-EA; BC=EC-EB

EA=EBED=EC

=> AD=BC.

c) Xét ∆ADC∆BCD có:

AD=BC ; ADC=BCD; DC chung

=> ∆ADC=∆BCD (c.g.c)

=> AC=BD

Định lí

Trong hình thang cân:

a) Hai cạnh bên bằng nhau.

b) Hai đường chéo bằng nhau.

Ví dụ 2: (SGK – tr.102)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.102).



Luyện tập 1

Ta có: ABCD là hình thang cân => AD=BCAC=BD

Xét ∆ADB∆BCA có:

AB chung; AD=BC; AC=BD

=> ∆ADB=∆BCA (c.c.c)

=> ADB=BCA.




Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết

  1. a) Mục tiêu:

- HS nắm được dấu hiệu nhận biết của một hình thang là hình thang cân.

- Vận dụng dấu hiệu nhận biết để xác định một hình thang là hình thang cân.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ4; Luyện tập 2 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được dấu hiệu nhận biết của một hình thang là hình thang cân.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tổ chức HĐ4 cho HS thảo luận theo nhóm 4 người thực hiện các yêu cầu trong HĐ.

GV gợi ý:




+ ý a) Dựa vào các cạnh AB//CE; BE//AC để suy ra các góc bằng nhau. Từ đó suy ra ∆ABC=∆ECB.



+ ý b) Từ chứng minh của ý a, chứng minh ∆BDE cân tại B. Từ đó so sánh được các góc đề bài yêu cầu.



+ ý c) Chứng minh BDE=ACD, và dựa vào các yếu tố đã có để chứng minh ∆ACD=∆BDC.

Từ đó so sánh ADCBCD.




+ ý d) Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.


- Từ kết quả của HĐ trên GV khái quát và nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân cho HS.

- HS đọc hiểu Ví dụ 3 theo SGK và thực hiện lại vào vở.


- HS thực hiện thảo luận và làm Luyện tập 2 theo nhóm đôi.

+ GV quan sát HS làm bài, hỗ trợ nếu cần

+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện bài giải.

+ GV nhận xét và chốt đáp án.

















Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Dấu hiệu nhận biết của một hình thang là hình thang cân.

III. Dấu hiệu nhận biết

HĐ4

a) AB//CE => ABC=ECB (so le trong)

BE//AC => BEC=ACB (so le trong)

Xét ∆ABC∆ECB có:

BC chung; ABC=ECB; BEC=ACB

=> ∆ABC=∆ECB (g.c.g)

b) Vì ∆ABC=∆ECB (g.c.g) => AC=EB; Mà AC=BD

=> BD=BE => ∆BDE cân tại B

=> BDE=BED

BE//AC => ACD=BED (đồng vị).

c) Có: BDE=BEDACD=BED

=> BDE=ACD

Xét ∆ACD∆BDC có:

DC chung; BDE=ACD; AC=BD (gt)

=> ∆ACD=∆BDC (c.g.c)

=> ADC=BCD

d) Hình thang ABCD có hai góc kề một đáy ADC=BCD 

=> Hình thang ABCD là hình thang cân.

Dấu hiệu nhận biết

Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

Ví dụ 3: (SGK – tr.103)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.103).

Luyện tập 2

Hướng dẫn giải:

Ô cửa sổ được mmóiinh họa lại bằng hình sau:

Xét ∆AHD∆BKC có:

AHD=BKC=90o; AH=BK;HD=KC

=> ∆AHD=∆BKC (c.g.c)

=> ADH=BCK

Xét tứ giác ABCD có: AB//DC nên là hình thang.

ADH=BCK 

=> hình thang ABCD là hình thang cân.

Có: AB=HK=80 cm

DC=DH+HK+KC=20+80+20=120 cm

Diện tích cửa sổ sau khi mở rộng:

S=12.AB+DC.AH 

=12. 80+120.120=12 000 (cm2) 





  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập.
  3. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1 ; 2 (SGK – tr.103 ; 104), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
  4. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về hình thang cân, vận dụng các tính chất của hình thang cân thông qua các Bài tập 1 ; 2.
  5. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1. Chọn câu đúng nhất.

  1. Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
  2. Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
  3. Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau
  4. Cả A, B, C đều đúng

Câu 2. Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi D, E theo thứ tự thuộc các cạnh bên AB, AC sao cho AD=AE. Tứ giác BDEC là hình gì?

  1. Hình thang
  2. Hình thang vuông
  3. Hình thang cân
  4. Cả A, B, C đều sai

Câu 3. Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB=4cm, đường AH=6cm, và  D=45o. Độ dài đáy lớn CD bằng?

  1. 12cm
  2. 16 cm
  3. 18 cm
  4. 20 cm

Câu 4. Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB=3cm, đường AH=5cm, và  D=45o. Độ dài đáy lớn CD bằng

  1. 13 cm
  2. 10 cm
  3. 12 cm
  4. 8 cm

Câu 5. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có hai đường chéo cắt nhau tại I, hai đường thẳng ADBC cắt nhau ở K. Chọn khẳng định đúng:

  1. KI là đường trung trực của hai đáy ABCD
  2. KI là đường trung trực của đáy AB nhưng không là đường trung trực của CD
  3. KI là đường trung trực của đáy CD nhưng không là trung trực của AB
  4. KI không là đường trung trực của cả hai đáy ABCD.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.

Kết quả: 

Bài 1.

  1. a) Xét ∆ACD∆BDC có : {CD chung                                                                 AC=BD (hai đường chéo hình thang cân) AD=BC hai cạnh bên hình thang cân    

=> ∆ACD=∆BDC (c.c.c)

=> CAD=DBC hay TAD=TBC.

Xét ∆ABC∆BCA có : {AB chung                                                                   AC=BD (hai đường chéo hình thang cân) AD=BC hai cạnh bên hình thang cân      

=> ∆ABC=∆BCA (c.c.c) 

=> BDA=ACB hay TDA=TCB

  1. b) Xét ∆TAD∆TBC có : {TDA=TCB                                                       TAD=TBC                                                        AD=BC hai cạnh bên hình thang cân

=> ∆TAD=∆TBC (g.c.g) 

=> TA=TB;TD=TC

  1. c) 

+) Xét ∆ATB có : TA=TB => ∆ATB là tam giác cân.

Lại có : AM=BM (gt) => TM là đường cao và là đường trung tuyến của ∆ATB

=> TM là đường trung trực của AB.

+) Tương tự ta có TN là trung trực của CD.

TMTN trùng với MN nên suy ra : MN là đường trung trực của ABCD.

Bài 2.

  1. a) Do ∆ABE, ∆BED, ∆BDC là các tam giác đều nên ABE=EBD=DBC=60o

Do đó, ABC=ABE+EBD+DBC=60o+60o+60o=180o

Soạn mới giáo án Toán 8 Cánh diều Chương 5 Bài 3: Hình thang cân

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN WORD:

  • Phí giáo án: 350k/kì - 400k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 8 cánh diều mới, soạn giáo án toán 8 mới cánh diều bài Hình thang cân, giáo án toán 8 cánh diều

Soạn mới giáo án toán 8 cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay