Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V. ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. TỨ GIÁC
BÀI 1. ĐỊNH LÍ PYTHAGORE (2 tiết)
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
Quán sát Hình 1, bạn Đan khẳng định rằng: Diện tích của hình vuông lớn nhất bằng tổng diện tích của hai hình vuông còn lại.
Bạn Đan dựa vào kiến thức nào để đưa ra khẳng định trên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “ Hôm nay chúng ta sẽ khám phá một trong những định lí toán học quan trọng nhất - Định lí Pythagore. Định lí này không chỉ có ý nghĩa lịch sử mà còn có ứng dụng rất rộng trong đời sống hàng ngày và các lĩnh vực khoa học khác. Hãy cùng nhau tìm hiểu và khám phá sự thú vị của Định lí Pythagore nhé!”.
Định lí Pythagore.
Hoạt động 1: Định lí Pythagore.
- HS giải thích và phát biểu được định lí Pythagore.
- Vận dụng định lí Pythagore để giải quyết một số bài toán có liên quan.
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai HĐ1 và thực hiện theo nhóm đôi để hoàn thành các câu hỏi. + HS thực hiện phần a và b theo hướng dẫn trong SGK. + Phần c) Tính S1=SABCD Tính S2=SMNPQ+4.SAQM + Phần d) Ta có SABCD=SMNPQ+4.SAQM Thay các giá trị tính được ở câu b vào biểu thức trên ta sẽ dự đoán được mối liên hệ giữa a2 và b2+c2 - GV giới thiệu định lí Pythagore cho HS. - GV lấy Ví dụ minh họa cho định lí Pythagore như trong SGK để giảng cho HS. - GV cho HS thực hiện Ví dụ 1 theo như SGK. Sau đó mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày lại cách thực hiện. - HS thực hiện tính toán Luyện tập 1 + GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình minh họa và trình bày. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Định lí Pythagore. | 1. Định lí Pythagore. HĐ1 a), b) c) SABCD là: S1=b+c2 (đơn vị diện tích). SMNPQ là: a2 (đơn vị diện tích). S∆AQM là: 12bc (đơn vị diện tích). Tổng diện tích của 4 tam giác vuông AQM, BMN, CNP, DPQ là: 4.12bc=2bc (đơn vị diện tích). d) SABCD bằng tổng diện tích của hình vuông MNPQ và diện tích của 4 tam giác vuông AQM, BMN, CNP, DPQ hay S1=S2. Do đó: b+c2=a2+2bc Hay b2+2bc+c2=a2+2bc => b2+c2=a2 Định lí Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông. Với tam giác ABC vuông tại A ta có: BC2=AB2+AC2 hay a2=b2+c2 ( với a=BC;b=AC;c=AB). Ví dụ 1: (SGK – tr.95) Hướng dẫn giải (SGK – tr.95). Luyện tập 1 Ta có hình vuông ABCD độ dài các cạnh là a. Đường chéo AC Áp dụng định lí Pythagore cho ∆ABC vuông tại B, có: AC2=AC2+BC2=a2+a2=2a2 => AC=a2 |
Hoạt động 2: Định lí Pythagore đảo.
- HS nhận biết được định lí Pythagore đảo.
- Ứng dụng của định lí Pythagore đảo để thực hiện giải quyết một số bài toán mang tính thực tế.
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ2; Luyện tập 2 và các Ví dụ.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai HĐ2 cho HS thảo luận thực hiện. + GV mời 1 HS lên bảng vẽ hình và nêu các bước vẽ của phần a. + phần b) Tam giác ABC Hình 6 có độ dài AB=3;AC=4;BC=5 từ đó ta sẽ tính được diện tích của mỗi hình. + phần c) Dùng ê ke hoặc thước đo góc để kiểm tra. - Từ kết quả của HĐ2, GV đặt câu hỏi khái quát lại: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại, thì tam giác đó có vuông hay không? Từ đó GV rút ra kết luận về định lí Pythagore đảo - GV mời 1 HS lấy ví dụ minh họa cho định lí đảo trên. - HS đọc hiểu Ví dụ 2 - GV triển khai Luyện tập 2 cho HS thực hiện. + GV chỉ định 1 HS lên bảng trình bày đáp án. - GV gợi ý cho HS thực hiện Ví dụ 3 + Áp dụng định lí Pythagore ta tính được chiều dài cạnh huyền của cánh buồm. + Từ đó ta tính được chu vi và diện tích của cánh buồm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Định lí Pythagore đảo. | 1. Định lí Pythagore đảo. HĐ2 a) b) Diện tích của hình vuông có cạnh AB = 3 cm là: 32 = 9 (cm2). Diện tích của hình vuông có cạnh AC=4 cm là: 42=16 (cm2). Tổng diện tích của hai hình vuông trên là: 9 + 16 = 25 (cm2). Diện tích của hình vuông có cạnh BC=5 cm là: 52=25 (cm2). Vậy diện tích của hình vuông có cạnh BC bằng tổng diện tích của hai hình vuông tương ứng có cạnh AB và AC. c) Dùng thước êke (hoặc thước đo góc) ta xác định được A của ∆ABC là góc vuông. Định lí Pythagore đảo Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh còn lại thì tam giác đó là tam giác vuông. - Với ∆ABC nếu: BC2=AB2+AC2 hay a2=b2+c2 (với a=BC;b=AC;c=AB) => ∆ABC vuông tại A. Ví dụ 2: (SGK – tr.96) Hướng dẫn giải (SGK – tr.96) Luyện tập 2 Ta có: 292=202+212=841 cm => Tam giác có ba cạnh 20 cm, 21 cm, 29 cm là tam giác vuông. Ví dụ 3 (SGK – tr.96) Hướng dẫn giải (SGK – tr.96) |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Một tam giác có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông
Câu 2. Cho tam giác ABC vuông tại B khi đó x = 1
Câu 3. Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB=AC=2dm
Câu 4. Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB=AC=4 dm
Câu 5. Cho hình vẽ. Tính x
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác