Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh
Những hình khối có dạng như ở Hình 11 được gọi là hình gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về tên gọi cũng như cách tính diện tích, thể tích của các hình dạng này”.
Hoạt động 1: Hình chóp tứ giác đều
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động mục I.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV hướng dẫn HS Hoạt động 1 để tạo dựng và nhận biết được hình dạng và các yếu tố (mặt, cạnh, đỉnh) của hình chóp tứ giác đều. - HS quan sát Hình 13, nhận biết được số mặt, số cạnh của một hình chóp tứ giác đều.
- HS đọc nhận xét về số mặt, số cạnh.
- GV hướng dẫn HS quan sát Hình 14 và thực hiện Hoạt động 2, nhận biết + Đặc điểm mỗi mặt của hình chóp tứ giác đều (là hình gì), + Đặc điểm về các cạnh bên của hình chóp tứ giác đều (có bằng nhau hay không), + Đặc điểm về các cạnh đáy của hình chóp tứ giác đều (có bằng nhau hay không). - Hướng dẫn HS biết các yếu tố trong hình chóp tứ giác đều S.ABCD: mặt đáy; các mặt bên; các cạnh đáy; các cạnh bên; đỉnh. – GV nhấn mạnh để giúp hình dung tốt hơn về hình chóp tứ giác đều, người ta thường vẽ những cạnh không nhìn thấy bằng nét đứt như Hình 14. - GV cho HS quan sát hình chóp tứ giác đều + Yêu cầu HS chỉ rõ: các mặt (mặt nào là mặt đáy, mặt nào là mặt bên), các cạnh (cạnh nào là cạnh đáy, cạnh nào là cạnh bên), đỉnh của hình chóp đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Hình chóp tứ giác đều HĐ 1: Nhận xét: Hình chóp tứ giác đều có 5 mặt, 8 cạnh. HĐ 2: Nhận xét: Ở Hình 14, ta có + Hình chóp tứ giác đều S.ABCD; + Mặt đáy ABCD là một hình vuông; + Các mặt bên SAB, SBC, SCD, SDA là những tam giác cân tại S; + Các cạnh đáy AB, BC, CD, DA bằng nhau; + Các cạnh bên SA, SB, SC, SD bằng nhau; + S gọi là đỉnh của hình chóp tứ giác đều S.ABCD
|
Hoạt động 2: Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều
--------------- Còn tiếp -----------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác