Soạn tiếng việt 2 kết nối tri thức bài 4: Tết đến rồi

Hướng dẫn soạn bài: Bài 4 - Tết đến rồi trang 19 sgk Tiếng Việt tập 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức và cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

[toc:ul]

Đọc

Khởi động

Nói những điều em biết về Tết

Trả lời câu hỏi

1. Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài: 

Nói những điều em biết về Tết. Người lớn mong ước điều gì khi tặng bao lì xì cho trẻ em? Em thích những hoạt động nào của gia đình em trong dịp Tết

2. Người ta dùng những gì để làm bánh chưng, bánh tét?

3. Người lớn mong ước điều gì khi tặng bao lì xì cho trẻ em?

4. Em thích những hoạt động nào của gia đình em trong dịp Tết?

Luyện tập

1. Tìm trong bài những từ ngữ miêu tả:

a. Hoa mai

b. Hoa đào

2. Đặt một câu giới thiệu về loài hoa em thích

M: Đào là loài hoa đặc trưng cho Tết ở miền Bắc.

Hướng dẫn trả lời:

Khởi động

Nói những điều em biết về Tết: Tết là dịp bắt đầu cho một năm mới. Các loài hoa, loài cây đặc trưng cho ngày Tết thường là hoa đào, hoa mai, cây quất, hoa lan,...Ngày Tết, người lớn thường tặng cho trẻ em những bao lì xì đỏ may mắn với mong ước các em luôn chăm ngoan, học giỏi, nghe lời ông bà bố mẹ, thầy cô, đoàn kết với bạn bè. 

Trả lời câu hỏi

1. Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài: 

  • 2. Giới thiệu chung về Tết
  • 4. Nói về bánh chứng, bánh tét
  • 1. Nói về hoa mai, hoa đào
  • 3. Hoạt động của mọi người trong dịp Tết.

2. Vật dụng để làm bánh chưng, bánh tét: Bánh chưng hình vuông được gói bằng lá dong. Bánh tét hình trụ được gọi bằng lá chuối. Cả hai loại bánh đều được làm từ gạo nếp, đỗ xanh, thịt lơn.

3. Người lớn mong ước các em mạnh khỏe, giỏi giang khi tặng bao lì xì cho trẻ em.

4. Em thích hoạt động gói bánh chưng, đi mua hoa đào và bố mẹ tặng con cái bao lì xì của gia đình em trong dịp Tết.

Luyện tập

1. Tìm trong bài những từ ngữ miêu tả:

a. Hoa mai: rực rỡ sắc vàng. 

b. Hoa đào: thường có màu hồng, xen lẫn lá xanh và nụ hồng chúm chím.

2. Đặt một câu giới thiệu về loài hoa em thích:

Hoa đào có 5 cánh, mỗi cánh hoa hơi khum khum lại, chụm vào nhau bảo vệ nụ hoa mỏng manh bên trong.

Viết

2. Chọn g hoặc gh thay cho dấu ba chấm (...):

Chị tre trải tóc bên ao

Nàng mây áo trắng ...é vào soi ....ương

3. Chọn a hoặc b.

a. Tìm tiếng ghép được với sinh hoặc xinh.

M: sinh: sinh sống

      xinh: xinh đẹp

b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa ut  hoặc uc

M: ut: sút bóng

     uc: chúc mừng

Hướng dẫn trả lời:

2. Chọn g hoặc gh thay cho dấu ba chấm (...):

Chị tre trải tóc bên ao

Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương

3. Chọn a:

a. Tìm tiếng ghép được với sinh hoặc xinh.

M: sinh: sinh sống

      xinh: xinh xắn

Luyện tập

Luyện từ và câu

1. Quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu:

a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật

M: lá dong

b. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động

M: lau lá dong

c. Sắp xếp các hoạt động theo trình tự của việc làm bánh chưng

Hỏi - đáp về việc thường làm trong dịp Tết. Viết vào vở một câu hỏi và một câu trả lời. Em hãy viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa

2. Hỏi - đáp về việc thường làm trong dịp Tết. Viết vào vở một câu hỏi và một câu trả lời

M: - Bạn thường làm gì vào dịp Tết?

      - Vào dịp Tết, mình thường đi thăm họ hàng.

Luyện viết đoạn

1. Đọc các tấm thiệp dưới đây và trả lời câu hỏi:

Hỏi - đáp về việc thường làm trong dịp Tết. Viết vào vở một câu hỏi và một câu trả lời. Em hãy viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa

a. Mỗi tấm thiệp trên là của ai viết gửi đến ai?

b. Mỗi tấm thiệp đó được viết trong dịp nào?

c. Người viết chúc điều gì?

2. Em hãy viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa.

Hướng dẫn trả lời:

Luyện từ và câu

1. Quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu:

a. Từ ngữ chỉ sự vật: lá dong, cái nồi, bếp củi, cái nong, cái bát, gạo, đỗ xanh.

b. Từ ngữ chỉ hoạt động: lau lá dong, gói bánh, rửa lá dong, trông bếp củi.

c. Sắp xếp các hoạt động theo trình tự của việc làm bánh chưng: 3-4-1-5-2

2. Hỏi - đáp về việc thường làm trong dịp Tết. Viết vào vở một câu hỏi và một câu trả lời

 - Bạn thường làm gì vào dịp Tết?

- Vào dịp Tết, mình thường theo mẹ đi lễ đền chùa.

Luyện viết đoạn

1. Đọc các tấm thiệp và trả lời câu hỏi:

Hỏi - đáp về việc thường làm trong dịp Tết. Viết vào vở một câu hỏi và một câu trả lời. Em hãy viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa

a. Mỗi tấm thiệp (theo thứ tự từ trái sang phải):

Tấm thiệp 1: Của cháu gửi đến ông bà

Tấm thiệp 2: Của con gửi đến bố mẹ

b. Mỗi tấm thiệp đó được viết trong dịp Tết nguyên đán.

c. Người viết chúc "ông bà luôn mạnh khỏe, vui vẻ", chúc "bố mẹ mọi điều tốt đẹp"

2. Viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa:

Nhân dịp năm mới 2021, tớ chúc bạn luôn xinh đẹp, học giỏi, chăm ngoan, đạt được nhiều thành tích hơn nữa trong học tập. Hẹn một ngày sớm được gặp lạ bạn.

Đọc mở rộng

1. Tìm đọc một bài thơ hoặc một câu chuyện về ngày Tết.

2. Chia sẻ với các bạn câu thơ hay trong bài thơ hoặc điều em thích trong câu chuyện.

Hướng dẫn trả lời:

1. Một bài thơ về ngày Tết:

Tết đang vào nhà (Nguyễn Hồng Kiên)

Hoa đào trước ngõ
Cười tươi sáng hồng
Hoa mai trong vườn
Lung linh cánh trắng
Sân nhà đầy nắng
Mẹ phơi áo hoa
Em dán tranh gà
Ông treo câu đối
Tết đang vào nhà
Sắp thêm một tuổi
Đất trời nở hoa.

2. Chia sẻ với các bạn câu thơ hay trong bài thơ: 

Hoa đào trước ngõ
Cười tươi sáng hồng
Hoa mai trong vườn
Lung linh cánh trắng
Tìm kiếm google: Giải sách kết nối tri thức lớp 2, tiếng việt 2 tập 2 sách KNTTCS, giải tiếng việt 2 sách mới, Bài 4 - Tết đến rồi, sách KNTT nxb giáo dục, kntt tiếng việt 2 tập 2 bài 4 - Tết đến rồi

Xem thêm các môn học

Giải tiếng Việt 2 tập 2 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net