a. Đọc bài thơ sau, chọn phương án trả lời đúng của mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 5) và làm bài tập 6.
THƯƠNG VỢ
Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Một duyên hai nợ âu đành phận,
Năm nắng mười mưa dám quản công.
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không.
TRẦN TẾ XƯƠNG.
1. Bài thơ Thương vợ là lời của ai, nói về ai?
A. Vợ nhà thơ Trần Tế Xương nói về chồng.
B. Vợ nhà thơ Trần Tế Xương tự nói về mình.
C. Người chồng nói về người vợ của mình.
D. Nhà thơ Trần Tế Xương tự nói về mình.
2. Bài thơ nêu trên có đặc điểm như thế nào?
A. 8 câu, không có hình ảnh.
B. 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
C. 8 câu, không có nhịp.
D. 8 câu, không có vần.
3. Câu thơ nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?
A. Cha mẹ thói đời ăn ở bạc
B. Có chồng hờ hững cũng như không
C. Một duyên hai nợ âu đành phận
D. Lặn lội thân cò khi quãng vắng
4. Câu thơ nào sau đây sử dụng thành ngữ?
A. Quanh năm buôn bán ở mom sông
B. Nuôi đủ năm con với một chồng
C. Năm nắng mười mưa dảm quản công
D. Eo sèo mặt nước buổi đò đông
5. Điểm giống nhau giữa bài thơ trên với các bài Tự tình (bài 2 - Hồ Xuân Hương); Cảm xúc mùa thu (Bài 1 - Đỗ Phủ); Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyễn) là gì?
A. Viết về tình cảm với quê hương
B. Viết về đề tài người phụ nữ
C. Viết về thiên nhiên, mùa thu
D. Làm theo thể thơ Đường luật
6. Nêu nội dung chính của bài thơ trên trong khoảng 4 - 5 dòng.
Trả lời:
1. Đáp án C.
2. Đáp án B.
3. Đáp án D.
4. Đáp án C.
5. Đáp án D.
6. Nội dung bài thơ: Xây dựng thành công hình ảnh bà Tú - một người vợ tảo tần, giàu đức hi sinh, đã gánh vác gia đình với những gánh nặng cơm áo gạo tiền đè lên đôi vai gầy. Qua đó cũng cảm nhận được tình thương yêu, quý trọng người vợ của Trần Tế Xương.