Tải về bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Công nghệ chăn nuôi 11 bộ sách mới kết nối tri thức CĐ 2 Bài 8: Kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc mèo cảnh (P1). Giáo án soạn chi tiết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tòi, khám phá ra kiến thức mới, vận dụng chúng vào việc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực công nghệ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu cho HS hình ảnh về một số giống mèo cảnh:
- GV yêu cầu HS liên hệ, vận dụng thực tế và cho biết:
+ “Trong lớp mình, những bạn nào nhà có nuôi mèo? Đó là giống mèo gì?”
+ “Ở địa phương em, người ta thường nuôi những giống mèo gì?”
+ “Những loại mèo cảnh nào đang được nuôi phổ biến ở nước ta? Chúng có những đặc điểm gì cần lưu ý? Nuôi dưỡng và chăm sóc phòng và trị bệnh cho mèo cảnh cần những điều kiện gì?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 3 – 4 HS trả lời câu hỏi :
+ Những loại mèo cảnh đang được nuôi phổ biến ở nước ta là: mèo mướp, mèo Ba Tư, mèo lông ngắn, mèo Xiêm.
+ Những đặc điểm cần lưu ý: ưu sạch sẽ, có thói quen tự liếm láp, làm sạch cơ thể, ngủ từ 15 đến 16 giờ mỗi ngày.
+ Nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho mèo cảnh cần những điều kiện: điều kiện kinh tế, nhà ở thoáng mát, ...
- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Cũng như chó cảnh, mèo cảnh là loại động vật nuôi phổ biến. Những chú mèo là người bạn “tâm giao” của con người, nuôi mèo có nhiều lợi ích như: giảm căng thẳng, lo lắng, cải thiện tâm trạng, … . Để “người bạn ấy” luôn khỏe mạnh cần có sự chăm sóc và nuôi dưỡng khoa học và hợp lý. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc mèo cảnh – Bài 8: Kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc mèo cảnh.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu về điều kiện sống của mèo cảnh
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin I và nội dung hình 8.1, các giống mèo trang 33, 34 SGK.
Hình 8.1. Một số giống mèo cảnh phổ biến - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 1.
- GV yêu cầu HS đọc Thông tin bổ sung tr 35 SGK. - GV hướng dẫn HS tra cứu thông tin trên internet để tìm hiểu thêm một số giống mèo và đặc điểm của chúng: https://pet247.vn/giong-meo-duoc-nuoi-nhieu-nhat/ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. - HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày theo yêu cầu của GV. - GV mời HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, nhắc lại đặc điểm của một số giống mèo cảnh phổ biến. |
I. Đặc điểm và yêu cầu về điều kiện sống của mèo cảnh Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 1. |
- Kết quả phiếu học tập :
Phiếu học tập số 1. Đặc điểm một số giống mèo cảnh phổ biến 1.
2. Đặc điểm chung của một số giống mèo cảnh đang được nuôi ở Việt Nam và trên thế giới: - Ưu sạch sẽ, tự liếm láp, làm sạch cơ thể. - Khá lười, ngủ từ 15 đến 16 giờ mỗi ngày. - Tính độc lập cao. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nuôi dưỡng và chăm sóc mèo
- Lựa chọn được thức ăn phù hợp cho từng giống mèo, độ tuổi của mèo.
- Thực hiện được một số công việc nuôi dưỡng và chăm sóc mèo cảnh.
- Mô tả được quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc mèo cảnh.
- Một số loại thức ăn phổ biến và cách cho mèo cảnh ăn.
- Lựa chọn giống mèo cảnh phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh.
- Biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc mèo cảnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV trong lớp thành 3 nhóm lớn. Ở mỗi nhóm, HS hoạt động cặp đôi để thảo luận cùng nhau về nhiệm vụ ở mỗi nhóm và hoàn thành các phiếu học tập 2, 3, 4 (đính kèm dưới hoạt động 2). - GV yêu cầu HS đọc Thông tin bổ sung tr35 SGK. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày theo yêu cầu của GV. - GV mời HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, nhấn mạnh cách nuôi dưỡng và chăm sóc mèo cảnh. |
II. Nuôi dưỡng và chăm sóc mèo Kết quả Phiếu học tập số 2, 3, 4 đính kèm phía dưới Hoạt động 2. |
- Phiếu học tập 2 :
Phiếu học tập số 2. Tìm hiểu về thức ăn và cho ăn (Nhóm 1) HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: 1. Thức ăn cho mèo cần đảm bảo những yêu cầu gì? 2. Ở gia đình, địa phương em thường cho mèo ăn những loại thức ăn nào? Hãy cho biết có những thành phần dinh dưỡng nào trong các loại thức ăn đó. 3. Khi cho mèo ăn cần lưu ý những vấn đề gì? 4. Sử dụng internet, sách, báo,... hãy cho biết những tác dụng của việc cho mèo ăn thịt sống. |
- Kết quả phiếu học tập 2 :
Phiếu học tập số 2. Tìm hiểu về thức ăn và cho ăn (Nhóm 1) 1. Thức ăn cho mèo cần đảm bảo những yêu cầu: - Đầy đủ, cân đối các loại dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với giống mèo, độ tuổi của mèo. - Đảm bảo an toàn vệ sinh. - Đối với thức ăn chế biến sẵn cần có nguồn gốc rõ ràng, đúng chủng loại, phù hợp với từng giai đoạn phát triển của mèo. 2. - Ở gia đình, địa phương em thường cho mèo ăn những loại thức ăn: thức ăn tự chế biến hoặc thức ăn công nghiệp. - Những thành phần dinh dưỡng trong các loại thức ăn: protein, vitamin, chất khoáng, lipid, ... 3. Khi cho mèo ăn cần lưu ý: - Cho mèo ăn theo chế độ dinh dưỡng phù hợp với lứa tuổi, giống mèo. - Nên chia bữa ăn thành nhiều bữa nhỏ hợp lí vào những khung giờ cố định. - Tránh để mèo ăn quá nhiều trong một bữa, cung cấp nước sạch cho mèo uống hằng ngày. - Nên cho mèo ăn các loại thịt sống đảm bảo vệ sinh như thịt bò, thịt lợn, thịt gà (2 lần/tuần). 4. Những tác dụng của việc cho mèo ăn thịt sống: - Cải thiện hệ tiêu hóa. - Da lông khỏe mạnh. - Hỗ trợ sức khỏe răng miệng. - Cung cấp nguồn năng lượng cao. |
- Phiếu học tập 3 :
Phiếu học tập số 3. Tìm hiểu về thức ăn và cho ăn (Nhóm 2) HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi sau: Khi chọn mèo để nuôi cần chọn mèo như thế nào? Tại sao? |
- Kết quả phiếu học tập 3 :
Phiếu học tập số 3. Tìm hiểu về thức ăn và cho ăn (Nhóm 2) Khi chọn mèo cần lưu ý: - Căn cứ vào điều kiện kinh tế, nhà ở, vấn đề sức khỏe của các thành viên trong gia đình, … để quyết định việc nuôi mèo cũng như lựa chọn được giống mèo phù hợp. - Chọn mèo khỏe mạnh, đảm bảo các yêu cầu như dáng đi nhanh nhẹn, lông mượt, mắt sáng, xung quanh miệng và vành mắt sạch sẽ không có gỉ bẩn. |
- Phiếu học tập 4 :
Phiếu học tập số 4. Tìm hiểu về thức ăn và cho ăn (Nhóm 3) HS đọc thông tin trong SGK và thực hiện các yêu cầu sau: - Hãy nêu các biện pháp chăm sóc mèo cảnh. - Hãy kể tên một số dụng cụ, đồ dùng cần thiết chuẩn bị để nuôi mèo. |
- Kết quả phiếu học tập 4 :
Phiếu học tập số 4. Tìm hiểu về thức ăn và cho ăn (Nhóm 3) - Các biện pháp chăm sóc mèo cảnh: + Tập cho mèo làm quen với nơi ở và người chăm sóc. + Dạy mèo đi vệ sinh, đảm bảo vệ sinh. + Chuẩn bị không gian và các vật dụng như trụ cào, chuột bông, bóng, … để mèo có thể chơi đùa. + Định kì chỉa lông + Không gian ngủ thoáng mát vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông. - Một số dụng cụ, đồ dùng cần thiết chuẩn bị để nuôi mèo: + Lồng vận chuyển mèo. + Thức ăn và nước uống. + Giường. + Khay vệ sinh. + Bàn cào. + Đồ chơi. + Vòng cổ và thẻ tên. + Chén ăn và uống nước. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án chuyên đề Công nghệ chăn nuôi 11 KNTT, giáo án chuyên đề học tập Công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối CĐ 2 Bài 8: Kĩ thuật nuôi dưỡng, soạn giáo án chuyên đề Công nghệ chăn nuôi kết nối CĐ 2 Bài 8: Kĩ thuật nuôi dưỡng