Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Tin học ứng dụng 10 bộ sách mới kết nối tri thức CĐ 2 Bài 4: Hoàn thiện dự toán với hàm tìm kiếm. giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS đọc, quan sát và thảo luận về nội dung 2 bảng trong Hình 4.1 và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để điền tự động đơn giá các phòng từ cột B bảng Giá_phòng vào cột D của bảng Dự toán kinh phí?
- GV yêu cầu HS đọc giá trị các ô có dấu hỏi chấm tại Hình 4.1b, chỉ rõ nguồn số liệu của các ô này.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS lắng nghe, suy nghĩ tìm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- HS dựa vào hiểu biết của bản thân để đưa ra câu trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Gợi ý:
+ Ô D7 có giá trị là 400.000
+ Ô D8 có giá trị là 600.000
+ Ô D9 có giá trị là 750.000
Các giá trị này có được dựa vào cột B bảng Giá_phòng ở trang tính Bài 1.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV nhận xét câu trả lời của HS, trên cơ sơ đó dẫn dắt vào bài học:
Để điền tự động đơn giá các phòng từ cột B bảng Giá_phòng vào cột D của bảng Dự toán chi phí, ta có thể dùng công thức như công thức tại ô D7 là ='Bài 1'!B4. Tuy nhiên có một cách khác là sử dụng hàm tra cứu, hay còn gọi là hàm tìm kiếm VLOOKUP. Đây là một trong những hàm được đánh giá là hữu ích nhất của phần mềm bảng tính- Bài 4: Hoàn thiện dự toán với hàm tìm kiếm.
Hoạt động 1: Hàm tìm kiếm VLOOKUP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu thêm các ví dụ về việc cần hàm VLOOKUP trong cuộc sống hàng ngày để HS hiểu thêm phạm vi ứng dụng của hàm. Nếu có máy tính, GV cho HS xem các ví dụ mẫu có sử dụng hàm này. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thực hiện nhiệm vụ: + Em hãy nêu và giải thích cú pháp của hàm VLOOKUP. + Quan sát, tìm hiểu và phân tích ví dụ ở Hình 4.2. - GV chốt lại kiến thức cần ghi nhớ trong hộp kiến thức: Sử dụng hàm VLOOKUP khi ta cần tìm dữ liệu trong bảng hoặc vùng dữ liệu theo hàng vưới cú pháp: VLOOKUP(lookup_value; table_array; col_index _num; [range_lookup]) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và hoàn thành Câu hỏi củng cố kiến thức SGK tr.42. GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập này như sau: + Ở câu 1, GV nên yêu cầu HS diễn đạt công thức hàm thành lời văn, chẳng hạn: Thực hiện tra cứu trong vùng A3:B6 của trang tính Bài 1, hàng nào có giá trị cột đầu tiên là "Phòng đơn" thì trả lại kết quả tại cột thứ 2 của vùng đó. + Ở câu 2, GV phân tích sâu hơn cho HS sự giống và khác nhau trong công thức của câu a và b. Dễ thấy, giá trị cần tìm lookup_value ở trong 2 công thức này đều là như nhau, chỉ khác về kiểu dữ liệu: · Trong câu a, lookup_value là một đoạn văn bản được đặt trong dấu nháy kép. · Trong câu b, lookup_value là một tham chiếu ô. + Ở câu 3, GV yêu cầu HS tự viết công thức lệnh VLOOKUP với các tham số đã được chỉ sẵn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc nội dung thông tin SGK, thực hiện các nhiệm vụ. - HS lắng nghe GV chốt kiến thức và ghi chép. - HS thảo luận, trả lời Câu hỏi SGK tr.42 để củng cố kiến thức. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. |
Hàm tìm kiếm VLOOKUP - Ví dụ khác về hàm VLOOKUP: Xếp loại HS theo điểm số: + Sau kì kiểm tra, ta có kết quả bài thi tương ứng với học sinh như bảng 1. Ta cần xếp loại theo điểm số dựa trên bảng 2 (B11:C15). + Kết quả sau khi sử dụng hàm tìm kiếm VLOOKUP: - Cú pháp của hàm VLOOKUP: = VLOOKUP(lookup_value; table_array; col_index_ num; [range_lookup]) Trong đó: + lookup_value: Giá trị cần tìm kiếm, tra cứu. Giá trị này có thể là số, đoạn văn bản (đặt trong dấu nháy kép), giá trị logic, hoặc một tham chiếu ô. + table_array: Vùng tìm kiếm chứa giá trị cần tìm. Trong đó, cột chứa giá trị cần tìm phải là cột đầu tiên của vùng tìm kiếm. + col_index_num: Số thứ tự của cột chứa kết quả trả về trong vùng tiifm kiếm + range_lookup: Một giá trị logic cho biết hàm VLOOKUP cần phải tìm kết quả chính xác hay tương đối (tham số này có thể có hoặc không). · Nếu nhập TRUE hoặc bỏ qua, hàm VLOOKUP sẽ trả về chính xác giá trị lớn nhất nhỏ hơn giá trị cần tìm. · Nếu nhập FALSE, hàm trả về chính xác giá trị cần tìm. Nếu trong vùng tìm kiếm không có giá trị nào khớp với giá trị tìm kiếm, hàm VLOOKUP sẽ trả về #N/A. - Ví dụ: Công thức lệnh là ô D7 là = VLOOKUP("Phòng đơn"; 'Bài 1'!A3: B6; 2; FALSE) có nghĩa là: Trong vùng A3:B6 của trang tính Bài 1, tra cứu hàng dữ liệu nào có giá trị trong cột đầu tiên chính xác là "Phòng đơn", thì kết quả tại cột thứ hai của hàng đó vào ô D7. Kết quả trả về của lệnh này là 400.000, nghĩa là ô D7 được điền số 400.000. Câu hỏi (SGK - tr.42): 1. = VLOOKUP("Phòng đơn"; 'Bài 1'! A3:B6; 2; FALSE) - Giá trị cần tìm lookup_value trong công thức trên là "Phòng đơn". - Vùng tìm kiếm table_array: Vùng A3: B6 trên trang tính Bài 1. - Số thứ tự cột chứa kết quả trả về col_index_num là 2. Nghĩa là: trả về kết quả tại cột thứ 2 trong vùng tìm kiếm, cụ thể là cột B. 2. a) 600.000 b) 600.000 3. = VLOOKUP(E10;B3:E10;2;FALSE) |
Hoạt động 2: Thực hành
- Sử dụng hàm VLOOKUP để tra cứu, điền đơn giá cho các loại phòng khách sạn.
- Điền tổng tiền dịch vụ phòng khách sạn vào các ô E7:E9.
- Tính tổng chi phí chuyến đi tại ô E15.
Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Tin học ứng dụng 10 KNTT, giáo án chuyên đề học tập Tin học ứng dụng 10 kết nối CĐ 2 Bài 4: Hoàn thiện dự toán, soạn giáo án chuyên đề Tin học ứng dụng 10 kết nối tri thức CĐ 2 Bài 4: Hoàn thiện dự toán