Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 7 Cánh Diều bản mới nhất Chương 7 Bài 8: đường vuông góc và đường xiên. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- Ôn lại và củng cố kiến thức về đường vuông góc và đường xiên thông qua luyện tập các phiếu bài tập:
+ So sánh độ dài các đoạn thẳng. Tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng.
+ Chứng minh sử dụng định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
3.Về phẩm chất:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV đặt câu hỏi:
+ Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường nào ngắn hơn?
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Đường vuông góc và đường xiên”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Đường vuông góc và đường xiên” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
|
1. Đường vuông góc và đường xiên - Đoạn thẳng AH là đoạn vuông góc hay đường vuông góc kẻ từ điểm đến đường thẳng ; - Điểm H là chân của đường vuông góc hay hình chiếu của điểm trên đường thẳng ; - Độ dài đoạn thẳng là khoảng cách từ điểm đến đường thẳng ; - Đoạn thẳng là một đường xiên kẻ từ điểm đến đường thẳng . 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất. |
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: So sánh độ dài các đoạn thẳng. Tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng. Phương pháp giải: Sử dụng định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên kết hợp với quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. Bài 1. Cho hình vuông có cạnh bằng . là điểm trên cạnh CD. a) Hãy chỉ ra các đường vuông góc và đường xiên kẻ từ điểm đến đường thẳng DC. b) Hãy so sánh hai đoạn thẳng và . c) Tìm khoảng cách từ điểm đến đường thẳng . d) Với vị trí nào của thì lớn nhất, bé nhất? Bài 2. Cho tam giác vuông tại có . a) Hãy so sánh các cạnh của tam giác. b) Lấy điểm bất kỳ thuộc đoạn thẳng . Hãy so sánh độ dài và . Bài 3. Cho tam giác nhọn và . Gọi là hình chiếu của trên . Hãy sắp xếp các đoạn thẳng và theo thứ tự độ dài tăng dần. Bài 4. Cho tam giác nhọn a) Vẽ là hình chiếu của trên đường thẳng . b) Vẽ là hình chiếu của trên đường thẳng . c) Chứng minh rằng .
|
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
DẠNG 1: Bài 1. a) là đường vuông góc kẻ từ điểm đến đường thẳng . là đường xiên kẻ từ điểm đến đường thẳng . b) . c) Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng là độ dài đường vuông góc kẻ từ đến đường thẳng là đoạn . d) Vì là điểm trên cạnh nên lớn nhất khi trùng với điểm bé nhất khi trùng với điểm . Bài 2. a) vuông tại có Khi đó theo định lí ta có . b) Xét có hay là góc nhọn. Vì (kề bù) là góc tù. Xét có là góc tù là góc nhọn hay theo định lí ta có . Bài 3. Vì nên theo định lí 2 bài 31 ta có là hình chiếu của trên nên là độ dài đường vuông góc kẻ từ đến và là các đường xiên kẻ từ A đến Do đó . Bài 4. a) b) đã vẽ trên hình bên c) Xét vuông tại nên là đường vuông góc kẻ từ đến là độ dài đường xiên kẻ từ đến nên Xét vuông tại nên là đường vuông góc kẻ từ đến , Từ (1) và . |
Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 DẠNG 2: Chứng minh sử dụng định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên Phương pháp giải: Sử dụng định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Bài 1. Cho tam giác vuông tại (như hình vẽ). a) Tìm đoạn ngắn nhất trong các đoạn . b) Tìm đoạn ngắn nhất trong các đoạn MA, MN, MB. c) Chứng minh rằng . Bài 2. Cho hình vẽ. Cho . Chứng minh rằng: .
Bài 3. Cho tam giác nhọn, vẽ vuông góc với , vuông góc với . Chứng minh rằng . Bài 4. Cho tam giác cân tại . Trên cạnh lấy điểm . Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho . Nối với . Kẻ vuông góc với vuông góc với đường thẳng Chứng minh Bài 5. Cho tam giác ABC a) Từ A kẻ . Chứng minh rằng b) Từ B kẻ từ C kẻ . Chứng minh rằng AH + BK + CI nhỏ hơn chu vi của tam giác ABC. |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
DẠNG 2: Bài 1. a) BA là đường vuông góc kẻ từ đến và là các đường xiên kẻ từ đến nên là đoạn ngắn nhất. b) MA là đường vuông góc kẻ từ đến là các đường xiên kẻ từ đến nên là đoạn ngắn nhất. c) Xét vuông tại ta có là đường vuông góc kẻ từ đến , là đường xiên kẻ từ đến . Theo định lí ta có Lại có là góc ngoài của nên là góc tù Từ (1) và hay . Bài 2. Xét vuông tại Ta có là đường vuông góc kẻ từ đến là đường xiên kẻ từ đến nên theo định lí ta có (vì nên nằm giữa hai điểm và ) là góc ngoài của Do đó là góc tù, xét vì tù theo định lí ta có. Bài 3. Xét vuông tại ta có là đường vuông góc kẻ từ đến là đường xiên kẻ từ đến theo định lí 1 bài 32 ta có Tương tự với vuông tại ta cũng có ( là đường vuông góc kẻ từ đến và là đường xiên) Cộng (1) và (2) ta có . Bài 4. a) Ta có (đđ) mà (gt) Xét và có Lại có Do đó (cạnh huyền góc nhọn) (cạnh tương ứng) b) Gọi I là giao điểm của và Ta có và mà (cmt) Xét vuông tại nên ( là đường vuông góc kẻ từ đến , DI là đường xiên). Tương tự hay mà . Bài 5. a) AH < AC, AH < AB (đường vuông góc và đường xiên). Vậy (1) b) Tương tự: (2); (3) Cộng (1), (2), (3) ta có:
Hay |
- Ôn lại và củng cố kiến thức về đường trung trực của một đoạn thẳng thông qua luyện tập các phiếu bài tập:
+ Chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của một đoạn thẳng.
+ Vận dụng tính chất đường trung trực để chứng minh.
+ Vận dung tính chất đường trung trực để chứng minh ba điểm thẳng hàng.
3.Về phẩm chất:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV đặt câu hỏi:
+ Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng AB?
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Đường trung trực của một đoạn thẳng”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Đường trung trực của một đoạn thẳng” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. |
1. Đường trung trực của một đoạn thẳng Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng ấy. 2. Tính chất của đường trung trực Định lí 1: Một điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó. Định lí 2: Điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó. |
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 7 Cánh diều, giáo án buổi chiều Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 8: đường vuông góc và, giáo án dạy thêm Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 8: đường vuông góc và