Tải giáo án Powerpoint KHTN 8 KNTT Bài 9: Base. Thang pH

Tải bài giảng điện tử powerpoint khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức Bài 9: Base. Thang pH. Bài học được thiết kể đẹp mắt, nội dung giảng dạy hay nhiều trò chơi và video phong phú thu hút học sinh tập trung nắm bắt kiến thức quan trong. Giáo án tải về chỉnh sửa được. Kéo xuống để xem chi tiết

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

THÂN MẾN CHÀO CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI

KHỞI ĐỘNG

Trong nọc độc ong, kiến có chứa acid. Khi ta bị ong, kiến đốt sẽ cảm thấy đau ngứa và sưng đỏ

Ta có thể sơ cứu nhanh chóng bằng cách rút bỏ nọc độc và bôi vôi vào vết thương, sẽ giúp giảm đau, vết đốt nhanh hồi phục

BÀI 9. BASE. THANG PH

NỘI DUNG BÀI HỌC

Khái niệm

Tính chất hóa học

Thang PH

01 KHÁI NIỆM

BẢNG 9.1

Tên base

Công thức hóa học

Dạng tồn tại trong dung dịch

Ion dương

Ion âm (gốc acid)

Sodium hydroxide

NaOH

Na+

OH-

Barium hydroxide

Ba(OH)2

Ba2+

OH-

THẢO LUẬN NHÓM

Quan sát bảng 9.1 và thực hiện các yêu cầu sau:

  1. Công thức hóa học của các base có đặc điểm gì giống nhau?
  2. Các dung dịch base có đặc điểm gì chung?
  3. Thảo luận nhóm và đề xuất khái niệm base.
  4. Em hãy nhận xét về cách gọi tên base và đọc tên base Ca(OH)2

TRẢ LỜI

  1. Công thức hóa học của các base đều có nhóm OH.
  2. Dạng tồn tại của các base trong dung dịch có chứa anion OH- và cation kim loại.
  3. Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ion OH-.
  4. Cách gọi tên:

tên kim loại (kèm hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + hydroxide.

Ca(OH)2: calcium hydroxide.

Dựa vào bảng tính tan dưới đây, hãy cho biết những base không tan và base nào là base kiềm? Viết công thức hóa học và đọc tên các base có trong bảng:

Kim loại

K

Na

Mg

Ba

Cu

Fe

Fe

Hóa trị

I

I

II

II

II

II

III

Nhóm - OH

t

t

k

t

k

k

k

Base không tan: magnesium hydroxide (Mg(OH)2), copper (II) hydroxide (Cu(OH)2); iron (II) hydroxide (Fe(OH)2); iron (III) hydroxide (Fe(OH)3).

Base tan (base kiềm): potassium hydroxide (KOH), sodium hydroxide (NaOH), barium hydroxide (Ba(OH)2).

02 TÍNH CHẤT HÓA HỌC

THỰC HÀNH

Chuẩn bị

dung dịch NaOH loãng,dung dịch HCl loãng

giấy quỳ tím

dung dịch phenolphtalein

ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt

Tiến hành

Thí nghiệm 1:  Nhỏ 1-2 giọt dung dịch NaOH vào mẩu quỳ tím.

Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch NaOH loãng, sau đó nhỏ vào ống nghiệm 2-3 giọt dung dịch phelolphtalein. Dùng ống hút nhỏ giọt từ từ dung dịch HCl vào hỗn hợp, vừa nhỏ vừa lắc..

Quan sát

Dung dịch kiềm làm đổi màu chất chỉ thị (giấy quỳ tím, dung dịch phenolphtalein) như thế nào?

Nêu hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm 2 và rút ra nhận xét.

TRẢ LỜI

Hiện tượng xảy ra: Dung dịch kiềm làm đổi màu giấy quỳ tím sang xanh, phenolphtalein sang hồng.

Ống nghiệm 2 nóng dần, màu hồng nhạt dần tới mất màu khi nhỏ thêm HCl.

NHẬN XÉT

  • Dung dịch base làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh, dung dịch phenolphtalein không màu chuyển hồng.
  • Phản ứng giữa dung dịch acid base tạo thành muối và nước được gọi là phản ứng trung hòa

Câu 1: có hai ống nghiệm không nhãn đựng dung dịch NaOH và dung dịch HCL. Hãy nêu cách nhận biết hai dung dịch trên.

Dùng chất chỉ thị màu như quỳ tím, phenolphtalein, giấy pH. Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ (phenolphtalein không màu) là HCl. Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh (phenolphtalein chuyển chồng) là NaOH

Câu 2: ở nông thôn, người ta thường dùng vôi bột rắc lên ruộng để khử chua cho đất. Biết rằng thành phần chính của vôi bột là CaO. CaO tác dụng với H2O tạo thành Ca(OH)2  theo phương trình hóa học: CaO+ + H2O → Ca(OH)2 . Hãy giải thích tác dụng của vôi bột.

Vôi bột tan trong nước tạo dung dịch base (nước vôi trong), dùng để khử chua đất do xảy ra phản ứng trung hòa:

Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + 2H2O

Quan sát hình 9.2 và nêu một số ứng dụng của sodium hydroxide

03 THANG PH

THẢO LUẬN NHÓM

  1. a) Khái niệm thang pH
  2. b) Các môi trường ứng với giá trị trên thang pH
  3. c) Thang pH dùng để so sánh độ mạnh của acid, base như thế nào?
  4. d) Các dụng cụ, thiết bị đo pH

Câu a

Thang pH là một tập hợp các con số có giá trị từ 1-14 được sử dụng để đánh giá độ acid - base của dung dịch.

Câu b

 

 

Hình ảnh về file sile, ppt trình chiếu

.....

=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học

Tải giáo án Powerpoint KHTN 8 KNTT Bài 9: Base. Thang pH

TẢI GIÁO ÁN POWERPOINT BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Giáo án powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án có đủ Lí + Hóa + sinh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

Nhận đủ cả năm ngay sau thanh toán

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Word: 500k/kì - 550k/cả năm
  • Powerpoint: 600k/kì - 700k/cả năm
  • Word  + Powerpoint: 800k/kì - 900k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT TRƯỚC: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm:

Bài giảng điện tử khoa học tự nhiên 8 KNTT, giáo án điện tử khoa học tự nhiên 8 kết nối Bài 9: Base. Thang pH, giáo án powerpoint khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức Bài 9: Base. Thang pH

Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 8 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay