Tải giáo án trình chiếu hay còn gọi là giáo án powerpoint Toán 10 bộ sách Chân trời sáng tạo bài 1: Mệnh đề. Soạn giáo án HĐTN 3 CTSTđược thiết kế với tiêu chí đẹp mắt, hiện đại kết hợp nhiều hoạt động, trò chơi, video học tập thú vị. Phương pháp giảng dạy mới kết hợp nhiều dạng bài tập phong phú sẽ giúp học sinh nắm chắc kiến thức trọng tâm bài học. Kéo xuống để tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP
BÀI 1: MỆNH ĐỀ
NỘI DUNG
MỆNH ĐỀ, MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN, MỆNH ĐỀ PHỦ ĐỊNH
MỆNH ĐỀ KÉO THEO, MỆNH ĐỀ ĐẢO,
MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG
MỆNH ĐỀ CHỨA KÝ HIỆU
LUYỆN TẬP
MỆNH ĐỀ
Thảo luận nhóm đôi
Trong những câu trên,
Mệnh đề là một khẳng định đúng hoặc sai.
Một khẳng định đúng gọi là mệnh đề đúng.
Một khẳng định sai gọi là mệnh đề sai.
Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
Chú ý: Người ta thường sử dụng các chữ cái in hoa P, Q, R, ... để biểu thị các mệnh đề.
Ví dụ 1: Trong các câu sau đây
câu nào là mệnh đề:
chân lên Sao Hỏa.
Trả lời:
Chú ý:Những mệnh đề liên quan đến toán học được gọi là mệnh đề toán học.
Thực hành 1:
Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
Trả lời:
Thực hành 2:
Xét tính đúng sai của mệnh đề sau:
c)
Trả lời:
MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN
HĐKP 2:
Xét câu “n chia hết cho 5” (n là số tự nhiên).
Trả lời:
Với n = 81 ta được câu “81 chia hết cho 5” là một khẳng định sai.
Ví dụ 2: Cho các mệnh đề chứa biến
Với mỗi mệnh đề chứa biến trên, tìm những giá trị của biến để đươc một mệnh đề đúng, mệnh đề sai.
Trả lời:
là mệnh đề đúng.
Ví dụ 2: Cho các mệnh đề chứa biến
(mệnh đề này chứa hai biến x và y)
(n là số tự nhiên)
Với mỗi mệnh đề chứa biến trên, tìm những giá trị của biến để đươc một mệnh đề đúng, mệnh đề sai.
Trả lời:
là số chẵn” là mệnh đề sai.
Do đó không có giá trị của để là mệnh đề đúng.
là mệnh đề sau với số tự nhiên bất kì.
Thực hành 3
Với mỗi mệnh đề chứa biến sau, tìm những giá trị của biến để nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai:
chia hết cho 3” (n là số tự nhiên)
Trả lời:
không có giá trị của đề sai.
Với n = 2 ta được R(2): “2 + 2 chia hết cho 3” là một mệnh đề sai.
MỆNH ĐỀ PHỦ ĐỊNH
HĐKP 3:
Xét các cặp mệnh đề nằm cùng dòng của bảng (có hai cột và ) sau đây:
Trả lời:
"Dơi là một loài chim" là mệnh đề sai. "Dơi không phải là một loài chim" là mệnh đề đúng.
"π không phải là một số hữu tỉ" là mệnh đề đúng. "π là một số hữu tỉ" là mệnh đề sai.
là mệnh đề đúng. là mệnh đề sai.
là mệnh đề đúng. là mệnh đề sai.
+ Mệnh đề và là hai phát biểu trái ngược nhau thì ta nói là mệnh đề phủ định của mệnh đề .
+ Để phủ định mệnh đề , người ta thường thêm hoặc bớt từ "không" hoặc "không phải" vào trước vị ngữ của mệnh đề hoặc cách diễn đạt khác như: a > b thì phủ định của nó là .
KẾT LUẬN
Mỗi mệnh đề có mệnh đề phủ định, kí hiệu là .
Mệnh đề P và mệnh đề phủ định của nó có tính
đúng sai trái ngược nhau.
Nghĩa là khi P đúng thì sai, khi P sai thì đúng.
Ví dụ 3: Phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:
P: “Tháng 12 dương lịch có 31 ngày”;
R: “Phương trình có nghiệm”.
Trả lời:
Mệnh đề phủ định của các mệnh đề trên là:
: “Không phải tháng 12 dương lịch có 31 ngày”;
: “Phương trình vô nghiệm”.
Thực hành 4
Phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau. Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề và mệnh đề phủ định của nó.
Trả lời:
(Kí hiệu là mệnh đề đã cho).
MỆNH ĐỀ KÉO THEO, MỆNH ĐỀ ĐẢO,
MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG
MỆNH ĐỀ KÉO THEO
HĐKP 4:
Xét hai mệnh đề sau:
(1) Nếu ABC là tam giác đều thì nó là tam giác cân;
(2) Nếu 2a – 4 > 0 thì a > 2.
Trả lời:
KẾT LUẬN
Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề "Nếu P thì Q" được gọi là mệnh đề kéo theo, kí hiệu là
Mệnh đề chỉ sai khi P đúng và Q sai.
Nhận xét:
Ví dụ 4: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
KẾT LUẬN: Khi mệnh đề là định lí, ta nói:
P là giả thiết, Q là kết luận của định lí';
P là điều kiện đủ để có Q;
Q là điều kiện cần để có P.
Ta thấy khi P đúng thì Q cũng đúng. Do đó đúng, hay R đúng.
Ta thấy khi P đúng, Q sai. Do đó sai. Vậy T là mệnh đề sai.
Ví dụ 5: Sử dụng các thuật ngữ “điều kiện cần”; “điều kiện đủ” để phát biểu lại định lý : “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì hai đường chéo bằng nhau.”
Trả lời:
Ta có thể phát biểu lại định lý trên như sau:
Ta có thể phát biểu lại định lý trên như sau:
nhau
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP
BÀI 1: MỆNH ĐỀ
NỘI DUNG
MỆNH ĐỀ, MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN, MỆNH ĐỀ PHỦ ĐỊNH
MỆNH ĐỀ KÉO THEO, MỆNH ĐỀ ĐẢO,
MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG
MỆNH ĐỀ CHỨA KÝ HIỆU
LUYỆN TẬP
MỆNH ĐỀ
Thảo luận nhóm đôi
Trong những câu trên,
Mệnh đề là một khẳng định đúng hoặc sai.
Một khẳng định đúng gọi là mệnh đề đúng.
Một khẳng định sai gọi là mệnh đề sai.
Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
Chú ý: Người ta thường sử dụng các chữ cái in hoa P, Q, R, ... để biểu thị các mệnh đề.
Ví dụ 1: Trong các câu sau đây
câu nào là mệnh đề:
chân lên Sao Hỏa.
Trả lời:
Chú ý:Những mệnh đề liên quan đến toán học được gọi là mệnh đề toán học.
Thực hành 1:
Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
Trả lời:
Thực hành 2:
Xét tính đúng sai của mệnh đề sau:
c)
Trả lời:
MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN
HĐKP 2:
Xét câu “n chia hết cho 5” (n là số tự nhiên).
Trả lời:
Với n = 81 ta được câu “81 chia hết cho 5” là một khẳng định sai.
Ví dụ 2: Cho các mệnh đề chứa biến
Với mỗi mệnh đề chứa biến trên, tìm những giá trị của biến để đươc một mệnh đề đúng, mệnh đề sai.
Trả lời:
là mệnh đề đúng.
Ví dụ 2: Cho các mệnh đề chứa biến
(mệnh đề này chứa hai biến x và y)
(n là số tự nhiên)
Với mỗi mệnh đề chứa biến trên, tìm những giá trị của biến để đươc một mệnh đề đúng, mệnh đề sai.
Trả lời:
là số chẵn” là mệnh đề sai.
Do đó không có giá trị của để là mệnh đề đúng.
là mệnh đề sau với số tự nhiên bất kì.
Thực hành 3
Với mỗi mệnh đề chứa biến sau, tìm những giá trị của biến để nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai:
chia hết cho 3” (n là số tự nhiên)
Trả lời:
không có giá trị của đề sai.
Với n = 2 ta được R(2): “2 + 2 chia hết cho 3” là một mệnh đề sai.
MỆNH ĐỀ PHỦ ĐỊNH
HĐKP 3:
Xét các cặp mệnh đề nằm cùng dòng của bảng (có hai cột và ) sau đây:
Trả lời:
"Dơi là một loài chim" là mệnh đề sai. "Dơi không phải là một loài chim" là mệnh đề đúng.
"π không phải là một số hữu tỉ" là mệnh đề đúng. "π là một số hữu tỉ" là mệnh đề sai.
là mệnh đề đúng. là mệnh đề sai.
là mệnh đề đúng. là mệnh đề sai.
+ Mệnh đề và là hai phát biểu trái ngược nhau thì ta nói là mệnh đề phủ định của mệnh đề .
+ Để phủ định mệnh đề , người ta thường thêm hoặc bớt từ "không" hoặc "không phải" vào trước vị ngữ của mệnh đề hoặc cách diễn đạt khác như: a > b thì phủ định của nó là .
KẾT LUẬN
Mỗi mệnh đề có mệnh đề phủ định, kí hiệu là .
Mệnh đề P và mệnh đề phủ định của nó có tính
đúng sai trái ngược nhau.
Nghĩa là khi P đúng thì sai, khi P sai thì đúng.
Ví dụ 3: Phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:
P: “Tháng 12 dương lịch có 31 ngày”;
R: “Phương trình có nghiệm”.
Trả lời:
Mệnh đề phủ định của các mệnh đề trên là:
: “Không phải tháng 12 dương lịch có 31 ngày”;
: “Phương trình vô nghiệm”.
Thực hành 4
Phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau. Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề và mệnh đề phủ định của nó.
Trả lời:
(Kí hiệu là mệnh đề đã cho).
MỆNH ĐỀ KÉO THEO, MỆNH ĐỀ ĐẢO,
MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG
MỆNH ĐỀ KÉO THEO
HĐKP 4:
Xét hai mệnh đề sau:
(1) Nếu ABC là tam giác đều thì nó là tam giác cân;
(2) Nếu 2a – 4 > 0 thì a > 2.
Trả lời:
KẾT LUẬN
Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề "Nếu P thì Q" được gọi là mệnh đề kéo theo, kí hiệu là
Mệnh đề chỉ sai khi P đúng và Q sai.
Nhận xét:
Ví dụ 4: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
KẾT LUẬN: Khi mệnh đề là định lí, ta nói:
P là giả thiết, Q là kết luận của định lí';
P là điều kiện đủ để có Q;
Q là điều kiện cần để có P.
Ta thấy khi P đúng thì Q cũng đúng. Do đó đúng, hay R đúng.
Ta thấy khi P đúng, Q sai. Do đó sai. Vậy T là mệnh đề sai.
Ví dụ 5: Sử dụng các thuật ngữ “điều kiện cần”; “điều kiện đủ” để phát biểu lại định lý : “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì hai đường chéo bằng nhau.”
Trả lời:
Ta có thể phát biểu lại định lý trên như sau:
Ta có thể phát biểu lại định lý trên như sau:
nhau
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Gián án Powerpoint Toán 10 chân trời sáng tạo, giáo án điện tử Toán 10 CTST bài 1: Mệnh đề, giáo án trình chiếu Toán 10 chân trời bài 1: Mệnh đề