Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Các dạng toán:
Dạng 1: Lập các tỉ lệ thức
Dạng 2: Tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.
Dạng 3: Bài toán có lời văn
III. PHẦN TRIỂN KHAI KIẾN THỨC
HĐ: PHÂN TÍCH CÁC VÍ DỤ:
GV giới thiệu các dạng toán HS cần nắm được:
Dạng 1: Lập các tỉ lệ thức (Ví dụ 1)
Dạng 2: Tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng. (Ví dụ 2)
Dạng 3: Bài toán có lời văn (Ví dụ 3)
HS đọc, nêu phương pháp giải, hoàn thành Ví dụ 1
Ví dụ 1 (SGK-tr10): Lập các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số: 15; 18; 20; 2
Giải:
Từ bốn số đã cho ta lập được đẳng thức: 15.24 = 18.20 (vì đều bằng 360)
Từ đẳng thức này ta lập được bốn tỉ lệ thức sau:
; ; ;
GV hướng dẫn PP giải, HS đọc, tự trình bày Ví dụ 2, sau đó trao đổi nhóm đôi kiểm tra chéo.
Ví dụ 2 (SGK-tr10): Tìm x và y sao cho và x + y = 15
Giải:
Từ suy ra
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra x = 3.3 = 9 và y = 3.2 = 6
GV hướng dẫn PP giải, HS đọc, tự trình bày Ví dụ 3, sau đó trao đổi nhóm đôi kiểm tra chéo.
Ví dụ 3 (SGK-tr10). Tính độ dài các cạnh của một tam giác, biết độ dài các cạnh của nó tỉ lệ với 2; 3; 4 và cạnh lớn nhất dài hơn cạnh nhỏ nhất 6 cm.
GV đặt câu hỏi dẫn dắt:
Gọi độ dài các cạnh của một tam giác lần lượt là x, y, z. Độ dài các cạnh của nó tỉ lệ với 2; 3; 4, thì ta suy ra được điều gì? Cạnh lớn nhất dài hơn cạnh nhỏ nhất 6 cm, ta suy ra được biểu thức nào?
Giải:
Gọi độ dài ba cạnh của tam giác (theo thứ tự từ nhỏ đến lớn) lần lượt là: x, y, z (cm, x, y, z> 0)
Theo đề bài, ta có: và z – x = 6
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra x = 3.2 = 6; y = 3.3 = 9 và z = 3.4 = 12
Vậy độ dài ba cạnh của tam giác đó là 6cm, 9 cm và 12 cm.
HOẠT ĐỘNG NHÓM ĐÔI: hoàn thành BT6.11; 6.12; 6.13; 6.16 (SGK)
Bài 6.11 (Tr10)
Lập các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 3x = 4y (x.y ≠ 0).
Giải:
Từ đẳng thức , ta có thể lập được bốn tỉ lệ thức sau:
; ; ;
Bài 6.12 (Tr10)
Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số: 5; 10; 25; 50.
Giải:
Từ 4 số trên, ta chỉ có đẳng thức: 5 . 50 = 10 . 25 (vì đều bằng 250)
Từ đẳng thức trên, có thể lập được các tỉ lệ thức là:
; ; ;
Bài 6.13 (Tr10). Tìm x và y, biết:
Giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Từ đây tính được: x = 2 . 5 = 10 và y = 2 . 3 = 6
Từ đẳng thức này ta suy ra tỉ lệ thức:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Từ đây tính được: x = -3 . 9 = -27 và y = -3 . 4 = -12
Bài 6.16 (Tr10). Tìm ba số x, y, z, biết rằng: và x+2y−3z = −12
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn
Giáo án Powerpoint Toán 7 Kết nối, giáo án điện tử Toán 7 KNTT bài: Luyện tập chung trang 10, giáo án trình chiếu Toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 10