[toc:ul]
* Tìm hiểu về nguồn gốc của các oxide của nitrogen trong không khí
Nitrogen oxide được hình thành từ những hiện tượng trong tự nhiên hoặc các thiết bị hoạt động ở nhiệt độ cao.
Các khí này độc, có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ con người
Chúng cũng là một trong những nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính và hiện lượng mưa acid.
* Tìm hiểu về hiện tượng mưa acid
- Mưa acid tạo thành do lượng khí thải SO$_{2}$, NO$_{x}$ từ các quá trình tiêu thụ than đá, dầu mỏ và các nhiên liệu tự nhiên khác.
- Mưa acid gây ảnh hưởng xấu cho môi trường và sinh vật.
- Cần có các biện pháp tích cực để làm giảm lượng mưa acid
*Tìm hiểu cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của nitricacid
HNO$_{3}$ chứa các liên kết cộng hoá trị phân cực.
Trong phân tử, số OXH của N là + 5 $\rightarrow $ dự đoán: HNO$_{3}$ có tính OXH mạnh
HNO$_{3}$ tinh khiết là
chất lỏng, không màu
bốc khói mạnh trong kk ẩm
D = 1,53 g/cm$^{3}$
t$_{4}^{\circ}$ = 86$^{\circ}$C
HNO$_{3}$ tan vô hạn trong nước.
HNO$_{3}$ thương mại có nồng độ 68% (D = 1,4 g/cm$^{3}$)
* Tìm hiểu tính chất hóa học và một số ứng dụng thực tiễn quan trọng của nitricacid
a) Tính chất hoá học
HNO$^{3}$ $\rightarrow $ H$^{+}$ + NO$_{3}^{-}$
$\rightarrow $ HNO$^{3}$ là acid mạnh
Số OXH của N là +5 cao nhất $\rightarrow $ chỉ có xu hướng giảm số OXH khi tham gia phản ứng hoá học $\rightarrow $ tính oxi hoá mạnh
- Tính acid
Quỳ tím hoá đỏ
Tác dụng với oxide base, base, muối của các acid yếu$\rightarrow $ muối nitrate.
VD:
2 HNO$^{3}$ + CuO $\rightarrow $ Cu(NO$^{3}$)$^{2}$ + H$^{2}$O
2HNO$^{3}$ + Ca(OH)$_{2}$ $\rightarrow $ Ca(NO$^{3}$)$_{2}$+2H$_{2}$O
2HNO$^{3}$ + CaCO$^{3}$ $\rightarrow $ Ca(NO$^{3}$)$_{2}$ + CO$_{2}$ + H$_{2}$O
- Tính oxi hoá:
HNO$^{3}$ có số OXH + 5 có thể bị khử thành: N$_{2}$, N$_{2}$O, NO, NO$_{2}$, NH$^{4}$NO$^{3}$ tuỳ theo nồng độ HNO$^{3}$ và khả năng khử của chất tham gia.
Cu + HCl $\rightarrow $ không phản ứng
3Cu + 8HNO$^{3}$ $\rightarrow $ 3Cu(NO3)$_{2}$ + 2NO↑(khí không màu, hoá nâu trong kk) + 4H$_{2}$O
Cu + 4HNO$^{3}$ $\rightarrow $ Cu(NO3)$_{2}$ + 2NO$_{2}$↑(khí màu nâu đỏ) + 2H$_{2}$O
⇒ HNO$^{3}$ oxi hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt).
⇒ Fe, Al, Cr thụ động hoá với HNO$^{3}$ đặc, nguội
C + 4HNO$^{3} \rightarrow $ CO$_{2}$ + 4NO$_{2}$ + 2H$_{2}$O
=> HNO$^{3}$ đặc, nóng OXH được một số phi kim C, S, P,... $\rightarrow $ NO$_{2}$
HNO$^{3}$ đặc oxi hoá nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ
3FeO + 10HNO$^{3}$ $\rightarrow $ 3Fe(NO$^{3}$)$^{3}$ + NO + 5H$_{2}$O
Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông…. bị phá huỷ khi tiếp xúc HNO$^{3}$ đặc
Kết luận:
HNO$^{3}$ là một acid mạnh và có tính oxi hoá mạnh.
b) Ứng dụng của nitricacid
Dung dịch nitricacid có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất
* Tìm hiểu hiện tượng phú dưỡng