[toc:ul]
1. Tìm hiểu nhận thức của HS về nơi công cộng
- Nơi công cộng được hiểu là nơi phục vụ chung cho nhiều người và nó không chỉ giới hạn ở ngoài trời như quảng trường, đường đi, nhà ga, bến tàu, bãi biển, công viên,… mà còn là nơi phục vụ ăn uống, giải khát, vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử….
2. Tìm hiểu đặc trưng của không gian công cộng
- Nơi công cộng là nơi phục vụ chung cho nhiều người , là nơi diễn ra các hoạt động chung của xã hội,…
3. Chia sẻ ý nghĩa của nơi công cộng
- Ý nghĩa của nơi công cộng:
+ Mọi người để đi lại
+ Mọi người được giao lưu, trao đổi, buôn bán
+ Mọi người có thể giải trí, trao đổi, gặp gỡ nói chuyện với nhau,…
1. Khảo sát về việc thực hiện quy tắc ứng xử nơi công cộng
- Thực hiện nếp sống văn hóa, quy tắc, quy định nơi công cộng. Giúp đỡ người già, trẻ em, phụ nữ mang thai, người khuyết tật khi lên xuống tàu, xe, qua đường
- Giữ gìn trật tự an toàn xã hội và vệ sinh nơi công cộng. Kịp thời thông báo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền các hành vi vi pham pháp luật, trật tự nơi công cộng
- Không có hành vi trái với quy định nơi công cộng,…
2. Kể về những hành vi ứng xử đúng hoặc chưa đúng nơi công cộng
- Những hành vi ứng xử đúng nơi công cộng:
+ Cười nói đủ nghe nơi đông người
+ Xếp hàng theo thứ tự nơi công cộng
+ Giữ gìn và bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên nơi công cộng,…
+ Báo cơ quan quản lí, tổ chức có thẩm quyền khi thấy những người vi phạm quy định nơi công cộng,…
+ Giúp đỡ những người gặp khó khăn nơi công cộng.
- Những hành vi ứng xử không đúng nơi công cộng:
+ Cười nói quá to nơi đông người
+ Chen lấn, xô đẩy nhau nơi công cộng
+ Vứt rác bừa bãi nơi công cộng như công viên, bảo tàng, siêu thị,…
1. Tổ chức trò chơi: Cùng cười
2. Thực hành nói, cười đủ nghe nơi công cộng
- Tình huống 1:
+ Tiến lại gần bạn hơn để nói
+ Tránh hét lên hoặc nói quá to
- Tình huống 2:
+ Cười mỉm hoặc cười khúc khích
+ Lấy tay che miệng
- Tình huống 3:
+ Nói thì thầm đủ nghe
+ Hạn chế trao đổi, trò chuyện
- Tình huống 4:
+ Nên đi ra chỗ khác để trò chuyện
+ Nói chuyện với âm lượng vừa phải
3. Thực hành kiểm soát âm lượng
1. Thực hành xếp hàng trật tự
- Đứng vào hàng, tuyệt đối không chen lấn, xô đẩy
- Giữ khoảng cách nhất địnhgiữa người đứng trước và đứng sau
2. Xử lí tình huống
3. Chia sẻ về thái độ của em khi chứng kiến hành vi không xếp hàng nơi công cộng
1. Tổ chức trò chơi: Lựa chọn trang phục đi du lịch vòng quanh thế giới
2. Chia sẻ cách lựa chọn trang phục khi đến nơi công cộng
- Thực hiện đúng yêu cầu về trang phục nơi mình đến.
- Chọn trang phục phù hợp với thời tiết và mục đích hoạt động
3. Xử lí tình huống
1. Tổ chức cho cả lớp cùng hát bài hát về bảo vệ môi trường
2. Chia sẻ các hành vi bảo vệ cảnh quan môi trường của quê hương
- Bỏ rác đúng nơi quy định, tham gia vệ sinh trường, lớp, nơi công cộng
- Tham gia chăm sóc và giữ gìn các công trình công cộng
- Tuyên truyền trong cộng đồng về ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
3. Thực hành một số việc làm giữ gìn vệ sinh môi trường
1. Kể những việc mình đã giúp đỡ và chia sẻ với mọi người ở nơi công cộng
- Giúp người già qua đường
- Nhường ghế cho người khuyết tật hoặc phụ nữ mang thai trên xe bus
- Hỗ trợ người gặp sự cố trên đường
2. Thực hành nhường nhịn, giúp đỡ và chia sẻ
3. Chia sẻ cảm xúc
- Khi được giúp đỡ người khác, họ thấy cảm thấy vui vẻ, biết ơn và bản thân mình cúng có cảm xúc vui vẻ, tự hào khi giúp đỡ người khác
1. Tranh biện về hành vi thiếu văn mình nơi công cộng
- Chen lấn, không xếp hàng
- Không nhưỡng chỗ cho người gia ở nhà chờ xe Bus
- Vứt rác bừa bãi nơi công cộng
- Nói chuyện to trong rạp chiếu phim.
2. Ứng xử trước hành vi thiếu văn minh nơi công cộng
1. Giới thiệu sản phẩm tuyên truyền
- Suy nghĩ, lựa chọn loại sản phẩm: vè, thơ, hát, video,…
- Xây dựng nội dung cho sản phẩm: các hành vi văn hóa ứng xử nơi công cộng,…
- Thực hiện tạo sản phẩm
2. Tuyên truyền, vận động người thân ứng xử văn minh nơi công cộng
- Em thực hiện các quy tắc ứng xử văn minh nơi công cộng
- Giữ gìn và bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
- Tuyên truyền, vận động bạn bè, người thân thực hiện ứng xử văn mình, thân thiện nơi công cộng