[toc:ul]
Khái niệm về sự điện li
Chất điện li mạnh
Chất điện li yếu
Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH và muối như NaCl dẫn điện được, còn các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn điện là do nguyên nhân gì?
Nguyên nhân: Các chất dẫn điện được do phân li ra được ion.
Các dung dịch HCl, NaOH, NaCl dẫn điện được vì trong dung dịch có sự hiện diện của các ion. Các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn điện được vì trong dung dịch không có sự hiện diện của các ion.
Sự điện li, chất điện li là gì ?
Những loại chất nào là chất điện li ? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ?
Lấy thí dụ và viết phương trình điện li của chúng.
Ví dụ: NH4Cl → NH4+ + Cl–
Ví dụ
Viết phương trình điện li của những chất sau:
a) Các chất điện li mạnh: Ba(NO3)2 0,10M; HNO3 0,020M ; KOH 0,010M.
Tính nồng độ mol của từng ion trong các dung dịch trên.
b) Các chất điện li yếu: HClO, HNO2.
a) Các chất điện li mạnh phân li nên phân li hoàn toàn:
PTĐL: Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO–3
(nồng độ) 0,01M 0,10M 0,20M
PTĐL: HNO3 → H+ + NO–3
(nồng độ) 0,020M 0,020M 0,020M
PTĐL: KOH → K+ + OH-
(nồng độ) 0,010M 0,010M 0,010M
b) Các chất điện li yếu phân li không hoàn toàn:
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do
A. Sự chuyển dịch của các electron.
B. Sự chuyển dịch của các cation.
C. Sự chuyển dịch của các phân tử hòa tan.
D. Sự chuyển dịch của cả cation và anion.
Chọn D.
Giải thích: Dung dịch chất điện li dẫn điện được do sự chuyển dịch của cả cation và anion.
Chất nào sau đây không dẫn điện được ?
A. KCl rắn, khan.
B. CaCl2 nóng chảy.
C. NaOH nóng chảy.
D. HBr hòa tan trong nước.
Chọn A.
Giải thích: KCl rắn tồn tại dưới dạng tinh thể ion. Các ion K+ và Cl– chỉ dao động tại các đầu nút của mạng tinh thể (không chuyển dịch tự do) vì vậy, KCl rắn, khan không dẫn điện.
CaCl2 nóng chảy, NaOH nóng chảy, HBr hòa tan trong nước đều tồn tại dưới dạng các ion vì vậy đều dẫn điện.