[toc:ul]
Axit
Bazơ
Hidroxit lưỡng tính
Muối
Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit. Lấy các thí dụ minh hoạ và viết phương trình điện li của chúng.
Ví dụ: HCl → H+ + Cl–
Ví dụ : KOH → K+ + OH–
Ví dụ:
Ví dụ : H2SO4, H3PO4….
Ví dụ : Na2CO3 → 2Na+ + CO32-
Viết phương trình điện li của các chất sau :
a) Các axit yếu : H2S, H2CO3.
b) Bazơ mạnh : LiOH.
c) Các muối: K2CO3, NaCIO, NaHS.
d) Hiđroxit lưỡng tính : Sn(OH)2.
a) Các axit yếu : H2S, H2CO3 là chất điện li yếu , axit 2 nấc:
Phương trình điện li:
b) Bazơ mạnh : LiOH là chất điện li mạnh
Phương trình điện li:
c) Các muối: K2CO3, NaCIO, NaHS là các chất điện li mạnh
Phương trình điện li:
d) Hiđroxit lưỡng tính : Sn(OH)2. là chất phân li được ra H+ và OH-
Phương trình điện li:
Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Một hợp chất trong thành phẩn phân tử có hiđro là axit.
B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.
C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.
D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
Chọn C.
Giải thích: Theo thuyết A-rê-ni-ut, một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.
Ví dụ: H2SO4 → HSO4- + H+
Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?
A. [H+] = 0,10M
B. [H+] < [CH3COO-]
C. [H+] > [CH3COO-]
D. [H+] < 0.10M.
Chọn D
Giải thích: PTĐL: CH3COOH ⥩ H+ + CH3COO-
CH3COOH là chất điện li yếu nên độ điện li α < 1 vì vậy [H+] < 0.10M và [H+] = [CH3COO-]
=> [H+] < 0,10M.
Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?
A. [H+] = 0,10M
B. [H+] < [NO3-]
C. [H+] > [NO3-]
D. [H+] < 0,10M.
Chọn A.
Giải thích: PTĐL: HNO3 → H+ + NO3-
HNO3 là chất điện li mạnh nên [H+] = [NO3-] = 0,10 M